Nếu tính chất hóa học của axit lấy Ví dụ minh họa
09:44:3705/07/2021 Show
Có nhiều loại axit như: axit Clohidric HCl, axit Sunfuric H2SO4, axit Nitric HNO3, axit Hidro sunfua H2S hay axit cacbonic H2CO3,... các axit khác nhau nhưng có một số tính chất hóa học giống nhau. Những tính chất hóa học của axit là gì? Axit mạnh là axit nào? axit yếu thường gặp là các axit nào? chúng ta sẽ có câu trả lời trong bài viết này. • Bài tập về Tính chất hóa học của Axit - Hóa 9 bài 3 - Axit là gì? Axit là những hợp chất có một hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit. I. Tính chất hóa học của Axit - Axit có 5 tính chất hóa học đặc trưng: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị màu (quỳ tím) - Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ > Lưu ý: Dựa vào tính chất này mà quỳ tím được sử dụng để nhận biết dung dịch axit 2. Axit tác dụng với kim loại - Dung dịch Axit tác dụng được với một số kim loại (trừ Hg, Cu, Ag, Au, Pt) tạo thành muối và giải phóng khí Hidro. - Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại thì tác dụng với axit. (Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K , Na , Ba , Ca , Mg , Al , Zn , Fe , Ni , Sn , Pb , H , Cu , Hg , Ag , Pt , Au; * Cách nhớ gợi ý: Khi Nào Bạn Cần Mua Áo Záp Sắt Nhìn Sang Phải Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu). - Tổng quát: Axit + Kim loại → Muối + H2↑ * Ví dụ: 2K + 2HCl → 2KCl + H2↑ 3Al + 3H2SO4 (loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2↑ Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2↑ Ag + HCl ↵ Không phản ứng (do Cu đứng sau H) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ > Chú ý: Sắt khi tác dụng với HCl, H2SO4 loãng tạo muối sắt (II) chứ không tạo muối sắt (III) - Dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều kim loại nhưng không giải phóng Hidro (nội dung này các em sẽ được học ở bậc THPT). 3. Axit tác dụng với Bazơ - Tất cả các axit đều tác dụng với bazơ. Phản ứng xảy ra mãnh liệt và được gọi là phản ứng trung hòa. - Tổng quát: Axit + Bazơ → Muối + H2O * Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O 4. Axit tác dụng với Oxit bazơ - Tất cả các axit đều tác dụng với oxit bazơ. - Tổng quát: Axit + Oxit bazơ → Muối + H2O * Ví dụ: K2O + 2HCl → 2KCl + H2↑ FeO + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2O CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O 5. Axit tác dụng với muối - Điều kiện để axit tác dụng với muối: • Muối tham gia tan, Axit mạnh, muối tạo thành không tan trong axit sinh ra • Chất tạo thành có ít nhất 1 kết tủa hoặc một khí bay hơi • Sau phản ứng, nếu muối mới là muối tan thì axit mới phải yếu, nếu muối mới là muối không tan thì axit mới phải là axit mạnh - Tổng quát: Muối (tan) + Axit (mạnh) → Muối mới (tan hoặc không tan) + Axit mới (yếu hoặc dễ bay hơi hoặc mạnh). * Ví dụ: H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ trắng + 2HCl K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (H2CO3 phân hủy ra H2O và CO2). II. Axit mạnh, Axit yếu Dựa vào tính chất hóa học, axit được phân làm 2 loại: - Các axit mạnh là: H2SO4 (Axit sunfuric); HCl (Axit clohidric); HNO3 (Axit nitric) - Các Axit yếu hơn thường gặp là: H3PO4 (axit photphoric) H2S (Axit sunfuhidric); H2SO3 (axit sunfurơ); H2CO3 (axit cacbonic);
Trên đây là nội dung bài viết về tính chất hóa học của axit, phân loại axit mạnh, axit yếu. Hy vọng bài viết này các em đã có thể trả lời được các câu hỏi ở đâu bài viết nếu ghi nhớ được các ý chính sau:
Axit là hợp chất phổ biến trong hóa học vô cơ, hiểu được tính chất hóa học của axit sẽ giúp các bạn dễ dàng giải quyết nhiều dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao. Các loại axit thông dụngCó 2 loại axit thông dụng là axit hữu cơ và axit vô cơ. Axit vô cơThường được ứng dụng nhiều trong công nghiệp nặng, là chất xúc tác cho nhiều phương trình phản ứng quan trọng. Axit vô cơ được chia thành 2 loại gồm axit vô cơ mạnh và yếu. Axit vô cơ mạnh: Có thể tác dụng với kim loại hoạt động mạnh trong bảng tuần hoàn hóa học. Các aixt mạnh như:
Axit vô cơ yếu: Chỉ tác dụng với một số kim loại trong bảng hệ thống tuần hoàn và dễ bị phân hủy hay chuyển đổi thành chất khác. Các axit yếu thông dụng gồm:
Axit hữu cơLà loại hợp chất hưu cơ mà trong phân tử có chứa nhóm COOH. Nó được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm, đồ uống và công nghiệp, khí đốt. Danh sách các axit hữu cơ thông dụng:
Tính chất vật lý của axitAxit có các tính chất vật lý gồm:
Một số chất tồn tại axit mà chúng ta thường sử dụng gồm:
Tính chất hóa học của axitAxit có 5 tính chất hóa học đặc trưng mà các bạn cần nắm vững gồm:
Axit phản ứng với kim loạiNhiều axit phản ứng với kim loại để giải phóng khí hydro. Kim loại trong chuỗi điện hóa phản ứng với axit loãng để tạo ra khí hydro. Công thức tổng quát: Axit + Kim loại → Muối + H2 Một ví dụ về axit phản ứng với kim loại: Khi một miếng kim loại magiê được đặt vào axit clohydric loãng, nó sẽ hòa tan nhanh chóng và sủi bọt khí không màu, không mùi được tạo, Khí sinh ra là hydro. MgCl là muối được tạo ra từ phản ứng hóa học giữa axit clohydric loãng và magiê. Tuy nhiên, có một số phản ứng axit và kim loại không tạo ra khí hydro.
Axit phản ứng với bazơAxit phản ứng với bazơ chỉ tạo thành muối và nước. Công thức tổng quát: Axit + Bazơ → Muối + Nước. Ví dụ:
Axit tác dụng với muốiĐây là loại phản ứng trao đổi giúp tạo thành chất mới mà không thay đổi chỉ số oxy hóa khử. Có 2 dạng phản ứng tổng quát khi axit tác dụng với muốn gồm:
Điều kiện để phản ứng muối với axit xảy ra:
Ví dụ minh họa:
Axit tác dụng với oxit bazơ để tạo thành muối và nước.Phương trình tổng quát: Axit + Oxit Bazơ → Muối + Nước Lưu ý: oxit bazơ là hợp chất có cấu tạo gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với 1 hay nhiêu nguyên tử oxi. Phương trình phản ứng minh họa:
Làm thay đổi màu giấy quỳ tímĐể xác định được một dung dịch bất kỳ có tính chất gì, chỉ cần bỏ một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch đó.
Hoặc nếu cho một ít dung dịch vào phenolphtalein nếu dung dịch trên không đổi màu thì đó là axit. Cách điều chế AxitCó hai cách chung để điều chế axit:
Hòa tan oxit phi kim loại trong nướcCác oxit phi kim loại hòa tan trong nước sẽ tạo thành dung dịch axit. Mình sẽ minh họa các ví dụ giúp các bạn dễ hiểu hơn. Carbon dioxide (oxit của carbon) hòa tan trong nước tạo thành axit carbonic. Sulfur dioxide (oxit của lưu huỳnh) hòa tan trong nước tạo thành axit sunfurous. Lưu huỳnh trioxide (oxit của lưu huỳnh hòa tan trong nước tạo thành axit sunfuric. Nitrogen dioxide (oxit của nitơ) hòa tan trong nước tạo thành axit nitrơ và axit nitric.
Photpho (V) oxit (oxit của phốt pho) hòa tan trong nước tạo thành axit photphoric. Làm nóng muối của axit dễ bay hơiKhi muối natri hoặc kali của axit dễ bay hơi được làm nóng bằng axit sunfuric đậm đặc, axit dễ bay hơi bị loại bỏ. Các axit sau đó có thể được ngưng tụ hoặc hòa tan trong nước. Các axit dễ bay hơi như axit hydrochloric được điều chế bằng cách đun nóng natri clorua với axit sunfuric đậm đặc.
Axit nitric được điều chế bằng cách đun nóng natri nitrat với axit sunfuric đậm đặc.
Bài tập ví dụ về tính chất của axitMình sẽ đưa ra một vài bài tập trắc nghiệm về axit, các bạn tham khảo nha. Bài tập 1: Khẳng định nào sau đây là sai đối với H2SO3 ? a) Nó được tạo ra bởi phản ứng của khí SO2 với nước. b) Nó có thể tạo thành hai loại muối. c) 1 mol H2SO3 phản ứng với 1 mol NaOH để trung hòa và tạo thành muối. Đáp án Đáp án đúng là câu a, axit H2SO được tạo ra từ phương trình sau: Bài tập 2: HX và HY có thể tích và nồng độ mol bằng nhau dưới cùng nhiệt độ. Phần trăm ion hóa của HX lớn hơn HY. Những phát biểu nào sau đây đúng khi HX lớn hơn HY. a) Số mol axit hòa tan. b) Nồng độ mol của H+ Ion. c) Tinh dân điện Đáp án: Câu a) Dung dịch có thể tích và nồng độ bằng nhau, nên số mol axit hòa tan cũng bằng nhau. Vì vậy đáp án a là sai Câu b) HX và HY có nồng độ mol bằng nhau và HX có tỷ lệ ion hóa lớn hơn; nồng độ ion H+ trong dung dịch HX lớn hơn HY. Vậy đáp án b là đúng. Câu c) HX có tỷ lệ ion hóa lớn hơn, do đó nó có lượng ion lớn hơn trong cùng một lượng dung dịch với HY. Độ dẫn điện tỷ lệ thuận với nồng độ ion của dung dịch. HX có độ dẫn điện lớn hơn HY. Đáp án c là đúng. Trên đây là những tính chất hóa học của axit mà bạn nên biết để viết được nhiều loại phương trình hóa học khác nhau. |