Mẫu báo cáo công đoàn cuối năm

Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 quy định về báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn: Mẫu B14-TLĐ như sau:

Mẫu báo cáo công đoàn cuối năm

Mẫu báo cáo dự toán thu chi tài chính công đoàn và báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn (Mẫu mới nhất) năm 2022?

Mẫu báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn như thế nào?

Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 quy định báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn: Mẫu B07-TLlĐ như sau:

Cách thức lập báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn như thế nào?

Theo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm Hướng dẫn 47/HD-TLĐ năm 2021 phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn như sau:

Cơ sở số liệu để lập báo cáo Quyết toán: Cuối kỳ kế toán, kế toán cộng sổ, kiểm tra đối chiếu giữa các sổ chi tiết. Số liệu cộng sổ thu - chi tài chính công đoàn cơ sở được sử dụng để lập báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn của công đoàn cơ sở.

- Thứ nhất: Các chỉ tiêu cơ bản

+ Số lao động làm căn cứ tính tổng quỹ lương đóng kinh phí công đoàn là lao động thuộc đối tượng đóng BHXH theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (lao động lấy tại thời điểm 31/12 năm trước cộng số lao động bình quân tăng hoặc giảm trong năm), tiền lương tổng hợp chung của các tháng trong năm theo đúng số liệu lao động thuộc đối tượng đóng BHXH.

+ Đoàn viên để tính quỹ lương đóng đoàn phí công đoàn là đoàn viên tại thời điểm 31/12 của năm lập báo cáo tài chính. Quỹ tiền lương làm căn cứ tính đóng đoàn phí là quỹ tiền lương tổng hợp của từng tháng.

- Thứ hai: Các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn

Các chỉ tiêu thu, chi tài chính:

Số liệu cộng sổ thu, chi tài chính công đoàn cơ sở của từng khoản Mã số, được đưa vào báo cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn cơ sở theo từng khoản Mã số tương ứng.

Mục I: Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ (Mã số 10): Là số tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ trên báo cáo quyết toán năm trước chuyển sang được ghi trên sổ S82. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư có trên tài khoản 4316 tại thời điểm kết thúc năm trước liền kề.

Mục II. Phần thu

- Thu Đoàn phí công đoàn (Mã số 22): Căn cứ tổng số tiền đoàn phí của đoàn viên đóng trong năm được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337861 và được áp mục 22.

- Thu Kinh phí công đoàn (Mã số 23): Đối với đơn vị được phân cấp thu, căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn mà doanh nghiệp nộp được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 337862 và được áp mục 23.

- Các khoản thu khác (Mã số 25 = Mã số 25.01 + Mã số 25.02)

+ Chuyên môn hỗ trợ (Mã số 25.01): Căn cứ vào số tiền mà doanh nghiệp, đơn vị đã hỗ trợ cho công đoàn cơ sở trong năm quyết toán được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.01.

+ Thu khác (Mã số 25.02): Căn cứ vào số tiền thu khác ngoài các nội dung trên như thu lãi tiền gửi,... được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 5168 và được áp mục 25.02.

- Tài chính công đoàn cấp trên cấp (Mã số 28):

+ Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối (Mã số 28.01): Căn cứ tổng số tiền kinh phí công đoàn được phân phối do cấp trên cấp trả được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 13881 và được áp mục 27.01.

+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ (Mã số 28.02): Căn cứ tổng số tiền đã được cấp trên hỗ trợ cho hoạt động công đoàn của đơn vị được ghi trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 4316 và được áp mục 27.02.

- Nhận bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 40): Căn cứ vào số tiền đã nhận bàn giao tài chính công đoàn từ công đoàn khác về đơn vị mình theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Có tài khoản 4361 được áp mục 40.

Mục III. Phần chi

- Từ mã số 31 đến mã số 37: Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã chi được phản ánh trên sổ S82 có đối chiếu với sổ tiền mặt, tiền gửi của đơn vị, trường hợp đơn vị có hạch toán là tổng số phát sinh bên Nợ trên tài khoản 6113 và được áp mục tương ứng.

- ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp (Mã số 39): Căn cứ tổng số tiền tài chính công đoàn đã thực nộp cho công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp về đoàn phí công đoàn và kinh phí công đoàn trong kỳ báo cáo được ghi trên sổ S82 với mã tương ứng. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 được áp mục 39.

- Bàn giao tài chính công đoàn (Mã số 42): Căn cứ vào số tiền đã bàn giao về cho công đoàn khác theo biên bản bàn giao. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số phát sinh bên Nợ tài khoản 4361 được áp mục 42.

Mục IV. Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ

- Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ (Mã số 50): Phần chênh lệch giữa chỉ tiêu Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ, Phần thu với Phần chi.

= Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ + Tổng cộng thu - Tổng cộng chi

Đối với đơn vị hạch toán kế toán là số dư bên Có tài khoản 4361 cuối kỳ kế toán.

Mục V. ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp

ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên trực tiếp (Mã số 60): Kinh phí phải nộp cấp quản lý trực tiếp căn cứ vào số tổng cộng trên sổ S82 của Công đoàn cơ sở. Đối với đơn vị hạch toán kế toán là tổng số phát sinh bên Nợ tài khoản 33881 và được áp mục 60.

Thứ ba:

- Thuyết minh: Phân tích số tích lũy tài chính đầu kỳ, tích lũy tài chính cuối, kỳ: bao gồm tiền mặt, tiền gửi; thuyết minh các nội dung khác trên báo cáo.

Như vậy, phương pháp lập báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn được hướng dẫn cụ thể như trên.