Lực lạ là gì công thức tính lực lạ năm 2024
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Phương pháp : Lí thuyết về suất điện động của nguồn điện Lời giải chi tiết : Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó=> Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho khả năng tích điện của là sai Đáp án :D 24.3 Biểu thức tính công của nguồn điện có dòng điện không đổi là
Phương pháp : Lí thuyết về công của nguồn điện Lời giải chi tiết : Nguồn đã thực hiện công A , được tính theo công thức : \(A = \xi It\) 24.4 Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây sai?
điện trong đoạn mạch.
chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.
Phương pháp : Lí thuyết về nguồn điện Lời giải chi tiết : Lực điện tác dụng giữa electron và ion dương là lực hút tĩnh điện nên để tách chúng ra xa nhau thì bên trong nguồn điện cần có những lực lạ mà bản chất của nó không phải lực tĩnh điện. Lực lạ có thể là lực hóa học, lực từ,... => đáp án D sai Đáp án :D 24.5 Nguồn điện tạo ra hiệu điện thế giữa hai cực bằng cách
của nguồn.
Phương pháp : Lí thuyết về nguồn điện Lời giải chi tiết : Vì điện tích không tự nhiên sinh ra cũng không tự nhiên mất đi. Để có sự chênh lệch điện thế giữa hai cực thì lực lạ phải tách được các electron ra khỏi nguyên tử và chuyển về cực của nguồn. Đáp án : A 24.6 Câu nào sau đây sai?
công của nguồn điện.
một điện tích đơn vị theo vòng kín của mạch điện.
điện và độ lớn của điện tích đó. Phương pháp : Lí thuyết về suất điện động của nguồn điện Lời giải chi tiết : Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương q từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó : \(\xi = \frac{A}{q}\) => B sai Đáp án :B 24.7 Công của nguồn điện là
Phương pháp : Lí thuyết về công của nguồn điện Lời giải chi tiết : Công của nguồn điện là công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn. Đáp án : B 24.8 Suất điện động của nguồn điện một chiều là \(\xi = 4V\). Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là
Phương pháp : Lí thuyết về công của nguồn điện Lời giải chi tiết : Công của lực lạ làm dịch chuyển một lượng điện tích q = 5 mC giữa hai cực bên trong nguồn điện là \(A = \xi It = \xi q = {4.5.10^{ - 3}} = 20mJ\) Đáp án : C 24.9 Một acquy có suất điện động là 12 V, sinh ra công là 720 J để duy trì dòng điện trong mạch trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
Phương pháp : Lí thuyết về công của nguồn điện Lời giải chi tiết : Ta có công thức \(A = \xi lt\) => Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là \(I = \frac{A}{{\xi t}} = \frac{{720}}{{12.60}} = 1A\) Đáp án : I=1A 24.10 Một acquy đầy điện có dung lượng 20 A.h. Biết cường độ dòng điện mà nó cung cấp là 0,5 A. Thời gian sử dụng của acquy là
Phương pháp : Vận dụng kiến thức của nguồn điện , mạch điện . Lời giải chi tiết : Thời gian sử dụng của acquy là \(t = \frac{q}{A} = \frac{{20}}{{0,5}} = 40h\) Đáp án :B 24.11 Suất điện động của nguồn điện là đại lượng được đo bằng
đến cực dương trong nguồn và độ lớn của điện tích đó. Phương pháp : Lí thuyết về suất điện động của nguồn điện Lời giải chi tiết : Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương q từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn của điện tích đó Đáp án :D 24.12 Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện trong mạch chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Phương pháp : Lí thuyết về nguồn điện Lời giải chi tiết : Khi có dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường. Cụ thể: Các hạt mang điện tích dương chuyển động theo chiều điện trường, các hạt mang điện tích âm chuyển động ngược chiều điện trường. Đáp án : D 24.13 Khi dòng điện chạy qua nguồn điện thì các hạt mang điện ở bên trong nguồn điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực
Phương pháp : Lí thuyết về nguồn điện Lời giải chi tiết : Trong nguồn điện các điện tích chuyển động dưới tác dụng của lực lạ Đáp án :C 24.14 Một nguồn điện có suất điện động là \(\xi \), công của nguồn là A, độ lớn điện tích dịch chuyển qua nguồn là q. Mối liên hệ giữa các đại lượng này là
Phương pháp : Lí thuyết về nguồn điện Lời giải chi tiết : Mối liên hệ giữa các đại lượng này là : \(A = q\xi \) Đáp án :A 24.15 Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.2. Trong đó: \(\xi = 1,2V\), \(r = 0,5\Omega \) , \({R_1} = {R_3} = 2\Omega \), \({R_2} = {R_4} = 4\Omega \). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B. Phương pháp : Định luật Ohm trong các đoạn mạch. Công thức tính suất điện động \(\xi = I(R + r)\) Lời giải chi tiết : Từ hình vẽ ta có : \([({R_1}nt{R_2})//{R_3}]nt{R_4}\) \=> \({R_{12}} = {R_1} + {R_2} = 2 + 4 = 6\Omega \) và \({R_{123}} = \frac{{{R_{12}}.{R_3}}}{{{R_{12}} + {R_3}}} = \frac{{6.2}}{{6 + 2}} = 1,5\Omega \) \=> Điện trở của mạch ngoài \({R_N} = {R_{123}} + {R_4} = 1,5 + 4 = 5,5\Omega \) \=> Cường độ dòng điện của mạch chính : \(I = \frac{\xi }{{{R_N} + r}} = \frac{{1,2}}{{5,5 + 0,5}} = 0,2A\) \=> cường độ dòng điện qua điện trở \({R_4}\): \({I_4} = I = 0,2A = > {U_4} = {I_4}.{R_4} = 0,2.4 = 0,8V\) \=>\({U_{12}} = {U_3} = I.{R_N} - {U_4} = 0,2.5,5 - 0,8 = 0,3V\)=> \({I_{12}} = \frac{{{U_{12}}}}{{{R_{12}}}} = \frac{{0,3}}{6} = 0,05A = {I_1} = {I_2}\) \=> hiệu điện thế qua điện trở \({R_2}\) là : \({U_2} = {I_2}{R_2} = 0,05.4 = 0,2V\) \=> hiệu điện thế giữa hai điểm A, B \({U_{AB}} = {U_{AN}} + {U_{NB}} = {U_2} + {U_4} = 0,2 + 0,8 = 1V\) 24.16 Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3. Biết \({R_2} = 2\Omega \), \({R_3} = 3\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2A.
Phương pháp : Định luật Ohm trong các đoạn mạch. Công thức tính suất điện động \(\xi = I(R + r)\) Lời giải chi tiết :
\=> số chỉ của vôn kế chính bằng suất điện động => \(\xi = 6V\) Khi khóa K đóng ta có \({U_v} = \xi - Ir = > r = \frac{{\xi - {U_v}}}{I} = \frac{{6 - 5,6}}{2} = 0,2\left( \Omega \right)\)
\=> \({R_{23}} = \frac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \) Ta có \({I_1} = {I_{23}} = I = 2A = > {U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 2.1,2 = 2,4V = > {U_2} = {U_3} = {U_{23}} = 2,4V\) \=> \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{2,4}}{2} = 1,2A\) và \({I_3} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \frac{{2,4}}{3} = 0,8A\) Và ta có \({U_1} = U - U{_{23}} = 5,6 - 2,4 = 3,2V = > {R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{3,2}}{2} = 1,6\Omega \) 24.17 Suất điện động của một nguồn điện là 12 V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đền cực dương của nó. Phương pháp : Công thức tính công của lực lạ : \(A = q\xi \) Lời giải chi tiết : Công của lực lạ khi dịch chuyển một lượng điện tích là 0,5 C bên trong nguồn điện từ cực âm đền cực dương là : \(A = q\xi = 0,5.12 = 6(J)\) 24.18 Một acquy có suất điện động 6 V, sản ra một công là 360 J khi acquy này phát điện trong 5 phút.
Phương pháp : Công thức tính công của lực lạ : \(A = q\xi \) Lời giải chi tiết :
24.19 Một bộ acquy đầy điện có thễ cung cấp dòng điện 4 A liên tục trong 2 giờ thì phải nạp lại.
sinh ra một công là 172,8 kJ. Phương pháp : Công thức tính điện lượng :\(q = It\) Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cắp liên tục trong 40 giờ thì phải nạp lại là : \({I^'} = \frac{q}{{{t^'}}} = \frac{{28800}}{{40.3600}} = 0,2A\) |