Hsq-bs là gì

Tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên qua đến Nghĩa vụ quân sự; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân và chế độ, chính sách trong việc thực hiện Nghĩa vụ quân sự. Và tôi có thắc mắc như thế này: Theo quy định pháp luật hiện hành thì chức vụ cao nhất của hạ sĩ quan, binh sĩ là gì? Rất mong nhận được giải đáp. Xin cảm ơn!

  • Pháp luật hiện hành quy định hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ là công dân đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển.

    Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.

    Theo đó, Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ cụ thể như sau:

    1. Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

    - Phó trung đội trưởng và tương đương;

    - Tiểu đội trưởng và tương đương;

    - Phó tiểu đội trưởng và tương đương;

    - Chiến sĩ.

    2. Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:

    - Thượng sĩ;

    - Trung sĩ;

    - Hạ sĩ;

    - Binh nhất;

    - Binh nhì.

    => Căn cứ quy định mà chúng tôi đã trích dẫn trên đây thì chức vụ cao nhất của hạ sĩ quan, binh sĩ là Phó trung đội trưởng và tương đương.

    Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

    Trân trọng!

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet . Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email:

Các đơn vị thuộc Quân đội nhân dân phân cấp bậc theo quân hàm. Vậy đối tượng nào được phụ cấp quân hàm? Mức hưởng phụ cấp quân hàm được quy định thế nào?


Hạ sĩ quan, binh sĩ nhận phụ cấp quân hàm bao nhiêu?

Theo Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999, cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc:

- Cấp Úy: Thiếu úy, Trung úy, Thượng úy, Đại úy.

- Cấp Tá: Thiếu tá, Trung tá, Thượng tá, Đại tá.

- Cấp Tướng: Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Thượng thướng, Đô đốc Hải quân; Đại tướng.

Tuy nhiên, về bảng phụ cấp quân hàm, theo Nghị định số 204/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung Nghị định này, hiện nay chỉ có quy định về phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân.

Theo đó, mức phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ được tính theo công thức nêu tại Thông tư số 79/2019/TT-BQP như sau:

Phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở x hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng

Trong đó:

Trong năm 2021 đến ngày 01/7/2022, Nhà nước chưa thực hiện cải cách tiền lương. Do đó, khoảng thời gian này vẫn áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Về hệ số phụ cấp quân hàm, bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội được ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

Do đó, mức phụ cấp quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ trong quân đội đến 01/7/2022 như sau:

Đơn vị tính: Đồng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức phụ cấp quân hàm

1

Thượng sĩ

0,7

1.043.000

2

Trung sĩ

0,6

894.000

3

Hạ sĩ

0,5

745.000

4

Binh nhất

0,45

670.500

5

Binh nhì

0,4

596.000

Như vậy, mức phụ cấp quân hàm hiện nay dao động từ 596.000 - 1,043 triệu đồng/tháng.


Các quân hàm khác được nhận lương hay phụ cấp?

Như phân tích ở trên, phụ cấp quân hàm hiện nay đang áp dụng với thượng sĩ, trung sĩ, hạ sĩ, binh nhất và binh nhì. Còn các cấp bậc quân hàm khác sẽ được tính lương tương ứng với cấp bậc của mình. Cụ thể, bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan gồm:

Đơn vị tính: Đồng

STT

Cấp bậc quân hàm

Hệ số

Mức lương

1

Đại tướng

10.4

15.496.000

2

Thượng tướng

9.8

14.602.000

3

Trung tướng

9.2

13.708.000

4

Thiếu tướng

8.6

12.814.000

5

Đại tá

8.0

11.920.000

6

Thượng tá

7.3

10.877.000

7

Trung tá

6.6

9.834.000

8

Thiếu tá

6.0

8.940.000

9

Đại úy

5.4

8.046.000

10

Thượng úy

5.0

7.450.000

11

Trung úy

4.6

6.854.000

12

Thiếu úy

4.2

6.258.000

13

Thượng sĩ

3.8

5.662.000

14

Trung sĩ

3.5

5.215.000

15

Hạ sĩ

3.2

4.768.000

Đồng thời, bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan như sau:

STT

Đối tượng

Nâng lương lần 1

Nâng lương lần 1

Hệ số

Mức lương

Hệ số

Mức lương

1

Đại tướng

11,0

16.390.000

-

-

2

Thượng tướng

10,4

15.496.000

-

-

3

Trung tướng

9,8

14.602.000

-

-

4

Thiếu tướng

9,2

13.708.000

-

-

5

Đại tá

8,4

12.516.000

8,6

12.814.000

6

Thượng tá

7,7

11.473.000

8,1

12.069.000

7

Trung tá

7,0

10.430.000

7,4

11.026.000

8

Thiếu tá

6,4

9.536.000

6,8

10.132.000

9

Đại úy

5,8

8.642.000

6,2

9.238.000

10

Thượng úy

5,35

7.971.500

5,7

8.493.000

Trên đây là quy định liên quan đến phụ cấp quân hàm trong quân đội. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Cập nhật chi tiết hệ thống cấp bậc trong Quân đội

Chủ Đề