Hợp đồng thuê nhà kho cưởng tiếng anh là gì năm 2024

Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng dân sự thông dụng theo đó, bên cho thuê nhà có nghĩa vụ giao nhà cho bên thuê nhà sử dụng trong thời hạn thỏa thuận và bên thuê nhà có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

1.

Có một số điều khoản được đặt ra trong hợp đồng thuê nhà mà ít nhất cả hai bên phải tuân theo, nếu không họ sẽ phải trả một khoản tiền.

There are some terms laid in the lease contract that both parties have to follow, or else they will pay an amount of money.

2.

Nếu một trong hai bên vi phạm hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê thì phải bồi thường cho bên kia số tiền bằng số tiền đã đặt cọc.

If one of two parties violates or terminates the lease contract unilaterally, he/she should compensate the other party the amount of money equal to the deposit.

Cùng là hợp đồng thuê nhà nhưng 2 khái niệm này khác nhau nha!

- Rental contract: cho thuê trong thời hạn ngắn — thường là 30 ngày.

- Lease contract được áp dụng cho các thời hạn dài - thường là 12 tháng, mặc dù các hợp đồng 6 và 18 tháng cũng rất phổ biến.

Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng để kinh doanh sản xuất là một trong những loại hợp đồng pháp lý quan trọng đối với các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Một bản hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng chặt chẽ sẽ tạo điều kiện sản xuất kinh doanh ổn định cho doanh nghiệp. Hãy cùng Xe Tải Thành Hưng tham khảo về mẫu hợp đồng sau đây nhé.

Hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng là văn bản thể hiện các thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê, phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. Theo đó, thì trong mẫu công văn cho thuê kho bãi, nhà xưởng sẽ thể hiện rõ ràng chi tiết nội dung thuê, quyền lợi cũng như trách nhiệm của các bên trong quá trình thuê kho.

Tầm quan trọng của hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng

Hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng là sự ràng buộc trách nhiệm giữa các bên, nó có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt pháp lý. Khi hợp đồng đã được ký kết, bắt buộc hai bên sẽ phải tuân tủ đúng theo các thỏa thuận ban đầu. Đơn cử như bên thuê kho bãi, nhà xưởng sẽ phải trả tiền thuê đúng hạn và đẩy đủ, còn bên cho thuê phải đảm bảo mọi điều kiện tốt nhất cho bên thuê.

Đằng sau hợp đồng cho thuê kho bãi, nhà xưởng sẽ là hệ thống pháp luật Việt Nam, nó bao gồm luật dân sự và luật thương mại. Như vậy quyền lợi của hai bên sẽ được đảm bảo tốt nhất trong trường hợp bên còn lại không làm đúng với hợp đồng đã ký kết.

Bởi vì tầm quan trong này, mà hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng cần phải có sự đàm phán, thương lượng thật cẩn thận nhằm xây dựng được các điều khoản tối ưu nhất, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên.

Hợp đồng thuê nhà kho cưởng tiếng anh là gì năm 2024

Tầm quan trọng của hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng

Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng cần có những nội dung nào?

Tùy theo loại hình dịch vụ cũng như thỏa thuận của hai bên mà hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng sẽ có những điều khoản khác nhau sao cho phù hợp. Nhưng nhìn chung thì các mẫu hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng hiện nay đều bắt buộc phải có những mục cụ thể như sau:

  • Có đầy đủ thông tin pháp nhân của bên cho thuê và bên thuê (như tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ; nếu là công ty thì có thêm Tên đăng ký kinh doanh, mã số thuế, người đại diện cùng chức danh,…).
  • Thời gian ký kết hợp đồng.
  • Thời hạn thuê cũng như cách thức để gia hạn.
  • Giá thuê kho bãi, nhà xưởng và các phí dịch vụ khác liên quan nếu có (như bốc xếp, vận chuyển, quản lý hàng hóa, bảo hiểm,…).
  • Hình thức thanh toán.
  • Tránh nhiệm và quyền lợi của bên cho thuê.
  • Trách nhiệm và quyền lợi của bên thuê kho.
  • Mục giải quyết khi có tranh chấp giữa 2 bên, hoặc 1 trong 2 bên vi phạm hợp đồng.
  • Chữ ký và đóng dấu của cả hai bên.

Nếu mẫu hợp đồng mà bên cho thuê cung cấp cho bạn tham khảo nhưng vẫn còn thiếu một trong những điều khoản trên. Bạn cần nêu lên những thắc mắc để được giải đáp ngay, sau đó yêu cầu bên cho thuê bổ sung nhằm tránh các rắc rối phát sinh về sau.

Hợp đồng thuê nhà kho cưởng tiếng anh là gì năm 2024

Mẫu hợp đồng

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ XƯỞNG VÀ KHO BÃI

(Số: ……………./HĐTNXVKB)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……, Tại ………………………………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN A) :………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ……………………

E-mail: ………………………………………………………………………………

Giấy phép số: …………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: …………………………

Chức vụ: ……………………………………………………. làm đại diện.

Là chủ sở hữu của nhà xưởng, kho bãi cho thuê: …………………………………………

BÊN THUÊ NHÀ XƯỞNG, KHO BÃI (BÊN B):………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..…

Điện thoại: ……………………………………………….………… Fax: ………………………

E-mail: ………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép số: ……………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………… Năm sinh: ……………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê phần diện tích nhà xưởng và kho bãi nằm trên diện tích đất ….. m2 thuộc quyền sở hữu của bên A tại……………………………………….

1.2. Mục đích thuê: ………………………………………………….………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà xưởng là ……. năm được tính từ ngày ….. tháng …. năm …. đến ngày ….. tháng….. năm …..

2.2. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai Bên có thể thỏa thuận gia hạn.

2.3. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 tháng.

2.4. Trong trường hợp Hợp đồng kết thúc trước thời hạn đúng quy trình thì Bên A có trách nhiệm hoàn lại toàn bộ số tiền cọc của Bên B sau khi đã trừ các khoản tiền thuê nhà xưởng; Bên B được nhận lại toàn bộ trang thiết bị do mình mua sắm và lắp đặt (những trang thiết bị này sẽ được hai bên lập biên bản và có bản liệt kê đính kèm).

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá thuê nhà xưởng, kho bãi là: …………….. đ/m2/tháng (Bằng chữ: …………………)

3.2. Sau 2 năm đầu tiên, từ ngày …. tháng …. năm ….., giá thuê sẽ được điều chỉnh tăng thành: đ/m2/tháng (Bằng chữ: …………………)

3.2. Bên B sẽ đặt cọc cho Bên A số tiền thuê nhà xưởng, kho bãi là: ………………VNĐ

(Bằng chữ: ………………………………………………….……………………)

3.3. Hình thức thanh toán: thanh toán bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của bên A hoặc nộp tiền mặt trực tiếp.

3.4. Thời gian thanh toán: Từ ngày …. đến ngày ….. hàng tháng, Bên B phải hoàn tất việc thanh toán cho Bên A. Nếu Bên B chưa thanh toán thì bị phạt trễ hạn thanh toán với mức phí …%/ngày trên trị giá hóa đơn.

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Quyền của bên A:

  1. a) Yêu cầu bên B nhận nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. b) Yêu cầu bên B thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. c) Yêu cầu bên B bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  4. d) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên B gây ra;
  5. e) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng, kho bãi cho thuê khi được bên B đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên B;
  6. e) Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng mà không phải trả lại tiền cọc khi bên B vi phạm điều 6.1
  7. f) Yêu cầu bên B giao lại nhà xưởng, kho bãi khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại nhà xưởng, kho bãi sau khi đã thông báo cho bên B trước 06 tháng;
  8. g) Các quyền khác trong hợp đồng.

4.2. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Giao nhà xưởng, kho bãi cho bên B theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên B sử dụng nhà xưởng, kho bãi theo đúng công năng, thiết kế;
  2. b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà xưởng, kho bãi trong thời hạn thuê;
  3. c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng, kho bãi mà gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường;
  4. d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên B thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên B đồng ý chấm dứt hợp đồng;
  5. e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  6. f) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  7. g) Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Quyền của bên B:

  1. Yêu cầu bên A giao nhà xưởng, kho bãi theo thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng, kho bãi;
  3. Được đổi nhà xưởng, kho bãi đang thuê với người thuê khác nếu được bên A đồng ý bằng văn bản.
  4. Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được A đồng ý bằng văn bản;
  5. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
  6. Yêu cầu bên A sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà xưởng, kho bãi bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
  7. Đơn phương chấm dứt hoặc hủy bỏ hợp đồng và nhận lại tiền cọc khi bên A vi phạm điều 6.2
  8. Yêu cầu bên A bồi thường thiệt hại do lỗi của bên A gây ra;
  9. Các quyền khác trong hợp đồng.

5.2. Nghĩa vụ của bên B:

  1. Bảo quản, sử dụng nhà xưởng, kho bãi đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng;
  2. Thanh toán đủ tiền thuê nhà xưởng, kho bãi theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
  3. Sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng, kho bãi do lỗi của mình gây ra;
  4. Trả nhà xưởng, kho bãi cho bên A theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;
  5. Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng, kho bãi nếu không có sự đồng ý của bên A;
  6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  7. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

ĐIỀU 6: ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

6.1. Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng khi bên B có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Thanh toán tiền thuê nhà xưởng, kho bãi chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên A;
  2. b) Sử dụng nhà xưởng, kho bãi không đúng mục đích thuê;
  3. c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng nhà xưởng, kho bãi thuê;
  4. d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại nhà xưởng, kho bãi đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên A đồng ý bằng văn bản.

6.2. Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi khi bên A có một trong các hành vi sau đây:

  1. a) Không sửa chữa nhà xưởng, kho bãi khi nhà xưởng, kho bãi không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên B;
  2. b) Tăng giá thuê nhà xưởng, kho bãi bất hợp lý;
  3. c) Quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

6.3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà xưởng, kho bãi phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7: CAM KẾT CHUNG

7.1. Bên A cam kết nhà xưởng, kho bãi cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên B.

7.2. Bên B đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà xưởng, kho bãi cho thuê.

7.3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.

7.4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.

7.5. Các cam kết khác (phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội):

ĐIỀU 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tranh chấp phát sinh liên quan đến hợp đồng này hoặc việc vi phạm hợp đồng sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng trên tinh thần thiện chí, hợp tác. Nếu thương lượng không thành thì vụ việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền xét xử.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày … tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ Chức vụ

(Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu)

Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng

Mẫu hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng của công ty doanh nghiệp. Bên thuê kho bãi, nhà xưởng khi sử dụng diện tích thuê để đăng ký đầu tư, xin giấy phép con hay xuất trình với cơ quan nhà nước cần chú ý kiểm tra kỹ quyền cho thuê lại kho bãi, nhà xưởng dư thừa của công ty, doanh nghiệp cho thuê theo Điều 175 luật đất đai 2013.

Theo luật đất đai 2013, thì kho bãi, nhà xưởng thi công xây dựng trên đất trả tiền hàng năm sẽ không được quyền cho thuê lại. Do đó khi ký kết hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng bên đi thuê cần phải kiểm tra thật kỹ giấy tờ chứng minh quyền sở hữu & quyền cho thuê kho bãi, nhà xưởng trước khi ký kết. Bạn cần phải lưu tâm đến một số vấn đề như sau bao gồm:

Điều kiện để được phép cho thuê nhà xưởng theo quy định mới

  • Công ty cho thuê kho bãi, nhà xưởng có ngành nghề kinh doanh BĐS.
  • Kho bãi, nhà xưởng đã hoàn thành thủ tục thi công và có biên bản hoàn công có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Kho bãi, nhà xưởng xây dựng trên đất thuê được cấp giấy phép chứng nhận đầu tư phải có mục tiêu cho thuê lại kho bãi, nhà xưởng dư thừa hoặc có quyết định từ UBND tỉnh về việc công ty, doanh nghiệp được phép cho thuê lại kho bãi, nhà xưởng dư thừa.

Điều kiện có hiệu lực của bản hợp đồng cho thuê kho bãi, nhà xưởng

  • Hợp đồng được ký kết dựa trên sự tự nguyện của các bên và người thay mặt tổ chức ký kết hợp đồng có đủ thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • Kho bãi, nhà xưởng thuộc đối tượng được cho thuê theo đúng Luật đất đai 2013.
  • Hợp đồng được lập thành văn bản & có những điều khoản thỏa thuận không trái quy định của Luật kinh doanh bất động sản 2014 & Bộ luật dân sự 2015.
  • Thời hạn cho thuê phù hợp cùng với thời hạn sử dụng nhà xưởng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.

Hợp đồng thuê nhà kho cưởng tiếng anh là gì năm 2024

Soạn thảo hợp đồng

Những lưu ý đối với khách hàng khi ký kết hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng

  • Trước khi đặt bút ký kết hợp đồng, bạn hãy chắc chắn rằng bạn đã biết kinh nghiệm tìm thuê kho bãi, nhà xưởng phù hợp.
  • Với thời hạn thuê kho bãi, nhà xưởng dài, khách hàng cần lưu ý trao đổi về giới hạn mức cho thuê, hay tỉ lệ tăng giá qua từng năm, tránh trường hợp bị động vì giá tăng cao đột ngột.
  • Nếu bạn đặt cọc phí thuê kho bãi, nhà xưởng cần lưu ý về vấn đề xử lý tiền cọc khi hết hạn hoặc chấm dứt trước hạn.
  • Nếu bạn sử dụng dịch vụ thuê kho bãi, nhà xưởng để chứa hàng hóa và đơn vị cho thuê quản lý luôn thì cần liệt kê đầy đủ số lượng mặt hàng và lưu tâm hình thức bồi thường khi xảy ra hư hỏng, mất mát tài sản.
  • Bạn cần cất giữ hợp đồng thật kỹ lưỡng. Bạn cũng có thể photo chứng thực thành nhiều bản để dùng khi cần thiết.
  • Nếu bạn đang có ý định sau khi thuê sẽ chỉnh trang, sửa đổi hay xây dựng thêm nhằm đáp ứng cho việc lưu trữ hàng hóa. Bạn hãy đảm bảo rằng vấn đề này được thỏa thuận trước và đã được đề cập trong hợp đồng.

Hy vọng qua bài viết về mẫu hợp đồng thuê kho bãi, nhà xưởng bên trên có thể mang lại những kiến thức hữu ích cho bạn. Chúc các bạn thực hiện việc chuyển kho xưởng của mình nhanh chóng và hiệu quả.

Hợp đồng cho thuê nhà xưởng tiếng Anh là gì?

Hợp Đồng Cho Thuê Nhà Xưởng/ Workshop Lease Contract - Caselaw Viet Nam.

Tiền thuê nhà xưởng tiếng Anh là gì?

Tiền thuê nhà trong tiếng Anh được gọi là “rent” /rɛnt/ hoặc “rental payment” /ˈrɛntəl ˈpeɪmənt/. Tiền thuê nhà là khoản tiền mà một người hoặc một tổ chức phải trả cho chủ sở hữu nhà hoặc người cho thuê để được sử dụng một căn nhà, một căn hộ, hoặc một tài sản bất động sản khác trong một khoảng thời gian cụ thể.

Hợp đồng thuê văn phòng tiếng Anh là gì?

Hợp đồng thuê văn phòng Tiếng Anh (Office Lease Agreement) là một thỏa thuận pháp lý quan trọng trong việc cho thuê không gian làm việc giữa người cho thuê (lessor) và người thuê văn phòng (lessee).

Dịch vụ cho thuê kho bãi tiếng Anh là gì?

1.2 Khái niệm dịch vụ kho bãi (Warehouse service)