Dạng 3: Viết phương trình hình chiếu của đường thẳng [d] lên mặt phẳng [P].
- Viết phương trình mặt phẳng [Q] chứa d và vuông góc với [P]
- Hình chiếu cần tìm là giao điểm của hai mặt phẳng [P] và [Q].
Chú ý: Nếu d vuông góc với [P] thì hình chiếu của d lên [P] là điểm H chính là giao điểm của d với [P].
Ta viết phương trình đường thẳng $\Delta $ khi biết VTPT và một điểm thuộc nó.
II.Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Trong không gian toạ độ Oxyz, viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng d: $\left\{\begin{matrix}x-2z=0\\ 3x-2y+z-3\end{matrix}\right.$ trên mặt phẳng [P]: x - 2y + z + 5 = 0.
Bài giải:
Ta tìm mặt phẳng [Q] đi qua d có dạng: m.[x-2z] + n[3x-2y+z-3] = 0.
$\Leftrightarrow $ [m+3n]x - 2ny + [-2m + n]z - 3n = 0.
[Q] vuông góc với [P] $\Leftrightarrow $ 1.[m+3n] -2n[-2n] + 1.[-2m + n] = 0 $\Leftrightarrow $ -m + 8n = 0.
Chọn m = 8 thì n= 1 ta được phương trình mặ phẳng [Q] là: 11x - 2y - 15z - 3 = 0.
Vậy hình chiếu của d lên [P] có phương trình : $\left\{\begin{matrix}11x - 2y - 15z - 3 = 0.\\ 3x-2y+z-3\end{matrix}\right.$
Bài tập 2: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, viết phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng d: $\frac{x-1}{-3}=\frac{y-3}{2}=\frac{z-1}{-2}$ lên mặt phẳng [P]: x -3y + z - 4 = 0.
Bài giải:
Gọi [Q] là mặt phẳng chứa đường thẳng [d] và vuông góc với [P].
Khi đó vecto pháp tuyến của [Q] là $\vec{n_{Q}}=[\vec{n_{P}},\vec{u_{d}}]=[-4;1;7]$
Ta có B[4;1;3] thuộc d nên B thuộc [Q]. Ta có phương trình mặt phẳng [Q] là : -4x + y + 7z - 6 = 0.
Hình chiếu của d lên [P] là đường thẳng $\Delta $ là giao của [P] và [Q].
Có: u_{\Delta }=[\vec{n_{P}},\vec{n_{Q}}]=[22;11;11]=11[2;1;1].
Mà C[0;\frac{1}{2};\frac{11}{2}] thuộc giao của [P] và [Q] do đó C thuộc $\Delta $.
Vậy phương trình đường thẳng $\Delta $ là : $\frac{x-2}{2}=\frac{y-\frac{1}{2}}{1}=\frac{z-\frac{11}{2}}{1}$
Trắc nghiệm hình học 12 bài 3: Phương trình đường thẳng trong không gian
Phương Pháp Toạ độ Trong Không Gian| Phương Trình đường Thẳng |
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \[d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\]. Tìm hình chiếu của d lên mặt phẳng là [Oxy]. A. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 0}\\ {y = - 1 - t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\] B. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + 2t}\\ {y = - 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\] C. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1 + 2t}\\ {y = 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\] D. \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 - 2t}\\ {y = - 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\]
Phương trình mặt phẳng [Oxy] là z=0.
Do đó \[d \cap [Oxy] = A[ - 3; - 3;0]\] [Cho z=0 thay vào đường thẳng d]
Do d đi qua điểm M[1;-1;2]. Hình chiếu của M lên [Oxy] là M’[1;-1;0] [Cho z=0]
\[\Rightarrow \overrightarrow {AM'} = [4;2;0]\]
Ta có đường thẳng AM’ chính là hính chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng [Oxy].
Đường thẳng AM’ đi qua M’[1;-1;0] và nhận \[\overrightarrow u = \frac{1}{2}\overrightarrow {AM'} = [2;1;0]\] làm VTCP.
Phương trình đường thẳng AM’ là \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + 2t}\\ {y = - 1 + t}\\ {z = 0} \end{array}} \right.\].
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng cơ bản - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
- Viết phương trình mặt phẳng [Q] chứa d’ và vuông góc với mặt phẳng [P]
- Hình chiếu cần tìm d = [P] ∩ [Q]
Ví dụ: 1
Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của d’ trên [P] biết:
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương
Mặt phẳng [ P] có vecto pháp tuyến là:
- Mặt phẳng [Q] chứa d’ và vuông góc với [P] có
1 điểm thuộc d’ cũng thuộc [Q] là: [1; 2; -1]
Phương trình mặt phẳng [Q] là:
1.[x – 1] + 0.[y - 2] – 1.[z + 1] = 0 hay x – z – 2 = 0
- Hình chiếu cần tìm d = [P] ∩ [Q]
Tọa độ của điểm M [x; y; z] thuộc d thỏa mãn:
Vậy phương trình của d là:
Chọn A.
Quảng cáo
Ví dụ: 2
Viết phương trình đường thẳng là hình chiếu của d trên [Oxy] biết :
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
Mỗi điểm M [x; y; z] thuộc d có hình chiếu trên [Oxy] là điểm M’ [x; y; 0] thuộc d’ với d’ là hình chiếu của d trên [Oxy]
Vậy d’ có phương trình tham số là:
Chọn C.
Ví dụ: 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Gọi mặt phẳng [Q] chứa d và vuông góc với [P].
Đường thẳng d đi qua điểm B[ 12; 9; 1] và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng [ Q] qua B[ 12; 9; 1] có vectơ pháp tuyến
=> Phương trình [Q]: - 8[ x- 12] + 7[ y- 9] + 11[z- 1] = 0
Hay – 8x + 7y + 11z + 22= 0
+ Đường thẳng d’ cần tìm là giao tuyến của [P] và [Q].
Tìm một điểm thuộc d’, bằng cách cho y= 0
Ta có hệ :
=> M[ 0; 0; - 2]∈ d
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M[ 0; 0; - 2] và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn B.
Quảng cáo
Ví dụ: 4
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A[ 1; 1; -2] và B[0; 2; -2]. Cho mặt phẳng [ P]: x+ y- 2z- 6= 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng [ P]?
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
Hướng dẫn giải
+ Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình mặt phẳng [ P] ta được :
1+ 1- 2.[-2] – 6 = 0 [ thỏa mãn].
Và 0+ 2- 2[ -2] – 6= 0 [ thỏa mãn] .
=> Hai điểm A và B cùng thuộc mặt phẳng [P].
Suy ra; mặt phẳng [P] chứa đường thẳng AB.
=> Hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng [P] là chính nó.
+ Đường thẳng AB: đi qua A[ 1; 1; -2] và nhận vecto
=> Phương trình AB:
Chọn C.
Ví dụ: 5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A[ -1; 2; 0] và B[ 0; 1; 1]. Mặt phẳng [P]: 3x+ y- z + 6= 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB trên mặt phẳng [ P]?
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Gọi mặt phẳng [Q] chứa AB và vuông góc với [P].
Đường thẳng AB đi qua A[ -1; 2;0] và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng [ Q] qua A[ - 1; 2; 0] có vectơ pháp tuyến
=> Phuong trình [Q]: 0[ x+ 1] + 1[ y- 2] + 1[ z- 0] = 0 Hay y+ z - 2= 0
+ Đường thẳng d cần tìm là giao tuyến của [P] và [Q]. Suy ra mỗi điểm M[ x; y; z] thuộc d thì thỏa mãn :
Tìm một điểm thuộc d, bằng cách cho x= 0
Ta có hệ:
=> M[ 0;-2; 4] ∈d
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M[ 0; - 2; 4] và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn A.
Ví dụ: 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng [P] đi qua ba điểm A[ 1; 0;0]; B[ 0; 1; 0] và C[ 0; 0;1]. Đường thẳng
A. [ 1; 2; -1]
B. [ 2; - 3; - 2]
C. [- 1; 3; -1]
D. [ 0; - 1; 0]
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d có vecto chỉ phương
+ Phương trình mặt phẳng
+ Gọi [Q] là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng [P]
=> Mặt phẳng [Q] đi qua điểm B[0; 1; 0] thuộc d và nhận vecto
=> Phương trình mặt phẳng [ Q]: 1[x- 0] + 0[ y- 1] – 1[ z- 0] = 0
Hay [ Q]: x- z= 0
+ đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng [P] và [Q]. Do đó: với mỗi điểm M[x;y;z] thuộc Δ phải thỏa mãn:
Đặt x= t =>
=> Phương trình tham số của đường thẳng Δ:
+cho t= - 1 ta được điểm H[ -1;3; -1] thuộc đường thẳng Δ.
Chọn C
Ví dụ: 7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
A.
B.
C.
D.
Hướng dẫn giải
+ Mặt phẳng [ P] song song với mặt phẳng [ Q] nên phương trình mặt phẳng [ P] có dạng: x- 2y + z+ D= 0
Mà điểm H[ 1; 1; 1] thuộc [P] nên : 1- 2. 1+ 1+ D= 0 ⇔ D= 0
Vậy phương trình [P]: x- 2y + z= 0
+ Đường thẳng d đi qua M[1 ;2; 0] và có vecto chỉ phương
+ Gọi [ R] là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng [P].
=> [R] qua M[ 1; 2; 0] và có vecto pháp tuyến
=> Phương trình [ R]: 2[ x- 1] + 3[ y- 2] + 4[ z- 0] = 0 hay 2x + 3y+ 4z – 8= 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của mặt phẳng [P] và [ R]. Do đó; với mỗi điểm N[ x;y; z] thuộc đường thẳng Δ thỏa mãn:
Chọn một điểm thuộc Δ bằng cách cho y= 0; thay vào hệ phương trình trên ta được x= -4 và z= 4 => I[ - 4; 0; 4] thuộc Δ.
Đường thẳng Δ có vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng Δ:
Chọn D.
Ví dụ: 8
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
A. 3
B. 2
C.– 4
D. 5
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d đi qua A[ -2; 1; 0] có vecto chỉ phương
Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến
+ Gọi [ Q] là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng [P]. Khi đó; mặt phẳng [Q] chứa A[ -2; 1; 0] và nhận vecto
=> Phương trình [ Q]: 1[ x+ 2] + 1[ y- 1] + 1[ z-0] = 0 hay x+ y+ z+ 2 = 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng [ P] và [ Q]. Với mỗi điểm M[ x; y; z] thuộc Δ thỏa mãn hệ phương trình:
Chọn một điểm thuộc Δ bằng cách cho y= 0 thay vào hệ ta được x= - 2 và z= 0
=> Điểm B[ -2; 0; 0] thuộc Δ và Δ nhận vecto
=> Phương trình đường thẳng Δ:
=> a= 0; b= 0 và c= 3 nên a+ b+c= 3
Chọn A.
Câu 1:
Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của d’ trên [P] biết:
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
+ Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương
Mặt phẳng [ P] có vecto pháp tuyến là:
- Mặt phẳng [Q] chứa d’ và vuông góc với [P] có
1 điểm thuộc d’ cũng thuộc [Q] là: [ 0; 0; -1]
Phương trình mặt phẳng [Q] là: 1.[x – 0] + 0.[y - 0] – 1.[z + 1] = 0 hay x – z – 1 = 0
- Hình chiếu cần tìm d = [P] ∩ [Q]
Tọa độ của điểm M [x; y; z] thuộc d thỏa mãn:
Vậy phương trình của d là:
Chọn B.
Câu 2:
Viết phương trình đường thẳng d’ là hình chiếu của d trên [Oxz] biết :
A.
B.
C.
D.
Mặt phẳng [Oxz]có phương trình y= 0.
Mỗi điểm M [x; y; z] thuộc d có hình chiếu trên [Oxz] là điểm M’ [x; 0; z] thuộc d’ với d’ là hình chiếu của d trên [Oxz]
Vậy d’ có phương trình tham số là d':
Chọn A.
Câu 3:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
A.
B.
C.
D. Đáp án khác
+ Gọi mặt phẳng [Q] chứa d và vuông góc với [P].
Đường thẳng d đi qua điểm B[ 1;0; 1] và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng [ Q] qua B[ 1; 0; 1] có vectơ pháp tuyến
=> Phuong trình [Q]: 1[ x- 1] - 1[ y- 0] - 4[z- 1] = 0 hay x - y - 4z + 3= 0
+ Đường thẳng d’ cần tìm là giao tuyến của [P] và [Q].
Tìm một điểm thuộc d’, bằng cách cho z= 0
Ta có hệ:
=> M[1/2; 7/2;0] ∈d'
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm M và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn B.
Câu 4:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A[- 2; 3; 0] và B[0; 3; 1]. Cho mặt phẳng [ P]: x+ 2y- 2z- 4= 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng [ P]?
A.
B.
C.
D. Tất cả sai
+ Thay tọa độ điểm A và B vào phương trình mặt phẳng [ P] ta được :
- 2+ 2.3- 2.0 - 4= 0 [ thỏa mãn].
Và 0+ 2.3 – 2. 1- 4 = 0 [ thỏa mãn] .
=> Hai điểm A và B cùng thuộc mặt phẳng [P].
Suy ra; mặt phẳng [P] chứa đường thẳng AB.
=> Hình chiếu của đường thẳng AB lên mặt phẳng [P] là chính nó.
+ Đường thẳng AB: đi qua A[- 2; 3; 0] và nhận vecto
=> Phương trình AB:
Chọn C.
Câu 5:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai điểm A[ -2; - 1; - 3] và B[ 0; 1; -2]. Mặt phẳng [P]: x+ 2y- z + 6= 0. Viết phương trình đường thẳng d là hình chiếu của đường thẳng AB trên mặt phẳng [ P]?
A.
B.
C.
D.
+ Gọi mặt phẳng [Q] chứa AB và vuông góc với [P].
Đường thẳng AB đi qua B[ 0; 1; - 2] và có vectơ chỉ phương
Mặt phẳng [P] có vectơ pháp tuyến
=> Mặt phẳng [ Q] qua B[ 0; 1; -2] có vectơ pháp tuyến
=> Phuong trình [Q]: - 4[ x- 0] + 3[ y- 1] + 2[ z+ 2] = 0 Hay - 4x + 3y+ 2z + 1= 0
+ Đường thẳng d cần tìm là giao tuyến của [P] và [Q]. Suy ra mỗi điểm M[ x; y; z] thuộc d thì thỏa mãn :
Tìm một điểm thuộc d, bằng cách cho y= 1
Ta có hệ :
=> M[ 10; 1; 18] ∈d
+ Đường thẳng d’ đi qua điểm [10; 1; 18] và có vectơ chỉ phương
Vậy phương trình tham số của d’ là:
Chọn D.
Câu 6:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho mặt phẳng [P] đi qua ba điểm A[ 2; 0;0]; B[ 0; -3; 0] và C[ 0; 0;-2]. Đường thẳng
A. [ 1; 2; -1]
B. [ 2; - 3; - 2]
C. [1; 3; -1]
D. [ 3; - 1; 0]
+ Đường thẳng d đi qua I [1; 0; 0] có vecto chỉ phương
+ Phương trình mặt phẳng
+ Gọi [Q] là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với mặt phẳng [P]
=> Mặt phẳng [Q] đi qua điểm I[1; 0 ;0] thuộc d và nhận vecto
=> Phương trình mặt phẳng [ Q]: 1[x- 1] + 0[ y- 0] + 1[ z- 0] = 0
Hay [ Q]: x+ z- 1= 0
+ đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng [P] và [Q]. Do đó; với mõi điểm M[x;y;z] thuộc Δ phải thỏa mãn:
Đặt x= t =>
=> Phương trình tham số của đường thẳng Δ:
Vậy một vec to chỉ phương của Δ là [ 1;3; - 1]
Chọn C
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
A.
B.
C.
D.
+ Mặt phẳng [ P] song song với mặt phẳng [ Q] nên phương trình mặt phẳng [ P] có dạng: x + y + z+ D= 0
Mà điểm O[0; 0; 0] thuộc [P] nên : 0+ 0+ 0+ D = 0 ⇔ D= 0. Vậy phương trình [P]: x+ y + z= 0
+ Đường thẳng d đi qua M[- 3;1; -2] và có vecto chỉ phương
+ Gọi [ R] là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng [P].
=> [R] qua M[- 3; 1; -2] và có vecto pháp tuyến
=> Phương trình [ R]: 2[ x+ 3] - 1[ y- 1] - 1[ z+ 2] = 0 hay 2x – y- z+ 5= 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của mặt phẳng [P] và [ R]. Do đó; với mỗi điểm N[ x;y; z] thuộc đường thẳng Δ thỏa mãn:
Chọn một điểm thuộc Δ bằng cách cho y= 0; thay vào hệ phương trình trên ta được
Đường thẳng Δ có vecto chỉ phương
=> Phương trình đường thẳng Δ:
Chọn D.
Câu 8:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho đường thẳng
A. [3; 6; 0]
B. [ 1; - 2; 0 ]
C. [ 6; 0; 12]
D. [0; 1; 2]
+ Đường thẳng d đi qua A[ 0; - 2; - 3] có vecto chỉ phương
Mặt phẳng [P] có vecto pháp tuyến
+ Gọi [ Q] là mặt phẳng chứa d và vuông góc với mặt phẳng [P]. Khi đó; mặt phẳng [Q] chứa A[0; -2; - 3] và nhận vecto
=> Phương trình [ Q]: - 2[ x- 0] + 1[ y+ 2] + 5[ z+ 3] = 0 hay – 2x + y+ 5z + 17 = 0
+ Đường thẳng Δ cần tìm là giao tuyến của hai mặt phẳng [ P] và [ Q]. Với mỗi điểm M[ x; y; z] thuộc Δ thỏa mãn hệ phương trình:
=> Δ nhận vecto
=> đường thẳng Δ cũng nhận vecto [ 3; 6; 0] làm vecto chỉ phương
Chọn A.
Bài giảng: Cách viết phương trình đường thẳng nâng cao - Cô Nguyễn Phương Anh [Giáo viên VietJack]
Xem thêm các chuyên đề Toán lớp 12 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
phuong-trinh-duong-thang-trong-khong-gian.jsp