Giải bài tập toán lớp 3 tập 2 trang 14 năm 2024

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Phép cộng các số trong phạm vi 10000 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 14, 15 Phép cộng các số trong phạm vi 10000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 1: Viết vào chỗ chấm

Lời giải:

Ta điền như sau:

Phần 1. Thực hành

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

2 153 + 5 433

…………………

…………………

…………………

1 675 + 3 309

…………………

…………………

…………………

6 722 + 966

…………………

…………………

…………………

3 905 + 4 185

…………………

…………………

…………………

465 + 619

…………………

…………………

…………………

880 + 7 077

…………………

…………………

…………………

Lời giải:

- Em viết phép cộng theo hàng dọc sao cho các chữ số cùng hàng (nghìn, trăm, chục, đơn vị) thẳng cột với nhau, sau đó thực hiện phép tính cộng lần lượt từ trái qua phải

Phần 2. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 14 Bài 3: Số?

Lời giải:

Em thực hiện phép tính cộng, lấy số hạng thứ nhất cộng với số hạng thứ hai, số cần điền vào ô trống là kết quả của phép cộng mà em vừa thực hiện.

Ta điền vào bảng như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 4: Tính nhẩm.

5 000 + 2 000 + 1 000 = ……… 1 800 + 1 200 + 6 000 = ………

4 000 + 3 000 + 3 000 = ……… 4 900 + 500 + 100 = ………

Lời giải:

Ta thực hiện tính như sau:

5 000 + 2 000 + 1 000 = 7 000 + 1 000 = 8 000

4 000 + 3 000 + 3 000 = 7 000 + 3 000 = 10 000

1 800 + 1 200 + 6 000 = 3 000 + 6 000 = 9 000

4 900 + 500 + 100 = 4 900 + 100 + 500 = 5 000 + 500 = 5 500

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 5: \>, <, =

  1. 3 000 + 800 + 20 + 5 … 3 825
  1. 9 100 + 380 + 15 … 9 500
  1. 6 000 + 4 … 4 600
  1. 2 000 + 70 + 8 … 2 780

Lời giải:

Tính tổng các số ở vế trái, tiến hành so sánh hai vế và điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

  1. 3 000 + 800 + 20 + 5 = 3 825
  1. 9 100 + 380 + 15 < 9 500
  1. 6 000 + 4 > 4 600
  1. 2 000 + 70 + 8 < 2 780

* Giải thích

  1. Ta có: 3 000 + 800 + 20 + 5 = 3 825

Vì 3 825 = 3 825 nên dấu cần điền vào chỗ chấm là dấu =

Vậy 3 000 + 800 + 20 + 5 = 3 825

  1. Ta có: 9 100 + 380 + 15 = 9 480 + 15 = 9 495

Số 9 495 và số 9 500 đều có chữ số hàng nghìn là 9, số 9 495 có chữ số hàng trăm là 4, số 9 500 có chữ số hàng trăm là 5. Do 4 < 5 nên 9 495 < 9 500

Vậy 9 100 + 180 + 15 < 9 500

  1. Ta có: 6 000 + 4 = 6 004

Số 6 004 có chữ số hàng nghìn là 6, số 4 600 có chữ số hàng nghìn là 4. Do 6 > 4 nên 6004 > 4 600

Vậy 6 000 + 4 > 4 600

  1. Ta có: 2 000 + 70 + 8 = 2 078

Số 2 078 và số 2 780 đều có chữ số hàng nghìn là 2

Số 2 078 có chữ số hàng trăm là 0; số 2 780 có chữ số hàng trăm là 7

Do 0 < 7 nên 2 078 < 2 780

Vậy 2 000 + 70 + 8 < 2 780

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 6: Gia đình bác Tám thu hoạch măng cụt và xoài. Măng cụt cân được 2 320 kg. Khối lượng xoài nhiều hơn măng cụt là 520 kg. Hỏi gia đình bác Tám thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam măng cụt và xoài?

Lời giải:

Gia đình bác Tám thu hoạch được số ki – lô – gam xoài là:

2 320 + 520 = 2 840 (kg)

Gia đình bác Tám thu hoạch được tất cả số ki-lô-gam măng cụt và xoài là:

2 320 + 2 840 = 5 160 (kg)

Đáp số: 5 160 ki-lô-gam.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 15 Bài 7: Số?

Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đến thị xã Sa Pa, đi qua thủ đô Hà Nội, dài số ki – lô - mét là: