Giải bài tập hóa lớp 9 trang 25 năm 2024
Sau bài học các em sẽ được nghiên cứu về tính chất vật lý, tính chất hóa học và các kiến thức liên quan đến bazơ. Từ đó vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập ứng dụng và chứng minh các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống có liên quan. Show Giải bài tập SGK Hóa 9 Bài 7Giải Bài 1 trang 25 SGK Hoá 9Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của vài ba chất kiềm. Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của những bazơ để minh họa. Lời giải: Kiềm (hay còn gọi là dung dich bazo) là các bazo tan được trong nước nên: – Tất cả các chất kiềm đều là bazơ. Ví dụ: NaOH, Ba(OH)2, KOH. - Không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm. Ví dụ: Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)3 ... Vì các bazơ này đều là bazơ không tan. Giải bài 2 Hoá 9 SGK trang 25Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào:
Viết các phương trình hóa học. Lời giải:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + H2O
Cu(OH)2 CuO + H2O
CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
Giải bài 3 SGK Hoá 9 trang 25Từ những chất có sẵn là: Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ. Lời giải: Điều chế các dung dịch bazơ (kiềm): Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2. Giải Bài 4 trang 25 SGK Hoá 9Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 và Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học. Lời giải: Trích mẫu thử và đánh số thứ tự: – Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, kết quả chia làm hai nhóm: • Nhóm I: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba(OH)2 và NaOH. • Nhóm II: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4. – Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm I đổ vào từng chất của nhóm II, ta nhận thấy có hai chất đổ vào nhau cho kết tủa trắng là Ba(OH)2 và Na2SO4 hai chất còn lại không phản ứng là NaOH và NaCl. NaCl Na2SO4 Ba(OH)2 x Kết tủa trắng NaOH x x PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaOH. Giải Bài 5 Hoá 9 SGK trang 25Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
Lời giải:
Na2O + H2O → 2NaOH Theo pt: nNaOH = 2.nNa2O = 0,25 . 2 = 0,5 mol.
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Theo pt: mH2SO4 = 0,25.98 = 24,5 (g) Lý thuyết trọng tâm Hóa 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2. - Bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II. Tính chất hóa học của bazơ
- Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh. - Dung dịch bazơ làm phenolphtalein không màu đổi sang màu đỏ.
Dung dịch bazơ (kiềm) + oxit axit → muối + nước Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 ↓ + H2O
Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O Phản ứng giữa bazơ và axit được gọi là phản ứng trung hòa.
Dung dịch bazơ tác dụng được với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới. Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ Ba(OH)2 + Na2CO3 → BaCO3 (↓) + 2NaOH
Ví dụ: ►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải bài tập Hóa 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ SGK trang 25 file PDF hoàn toàn miễn phí! |