Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo chủ điểm mỗi chủ điểm năm từ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 3
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10B: Ôn tập 2
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 10C: Ôn tập 1
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9C: Nói lên mong muốn của mình
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9B: Hãy biết ước mơ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 9A: Những điều em ước mơ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8B: Ước mơ giản dị
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 8A: Bạn sẽ làm gì nếu có phép lạ?
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7C: Bạn ước mơ điều gì?
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7B: Thế giới ước mơ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 7A: Ước mơ của anh chiến sĩ
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6C: Trung thực - Tự trọng
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6B: Không nên nói dối
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 6A: Dũng cảm nhận lỗi
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5C: Ở hiền gặp lành
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5B: Đừng vội tin những lời ngọt ngào
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 5A: Làm người trùng thực, dũng cảm
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4C: Người con hiếu thảo
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4B: Con người Việt Nam
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 4A: Làm người chính trực
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3C: Nhân hậu - đoàn kết
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3B: Cho và nhận
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 3A: Thông cảm và sẻ chia
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2C: Đáng yêu hay đáng ghét
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2B: Cha ông nhân hậu tuyệt vời
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 2A: Bênh vực kẻ yếu
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1C: Làm người nhân ái
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1B: Thương người, người thương
Soạn VNEN tiếng Việt 4 bài 1A: Thương người như thể thương thân
Tiết 4 – Tuần 10: SBT Tiếng Việt lớp 4 – Trang 67, 68. Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo chủ điểm, mỗi chủ điểm năm tư; Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ… 1: Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo chủ điểm, mỗi chủ điểm năm từ Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ ……… ……… ……… 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng Thương người như thể thương thân ……… ……… Măng mọc thẳng ……… ……… Trên đôi cánh ước mơ ……… ……… 3: Lập bảng tổng kết vể hai dấu câu mới học theo mẫu sau Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấu hai chấm ……… ……… Dấu ngoặc kép ……… ……… TRẢ LỜI: 1: Ghi vào bảng các từ ngữ đã học theo các chủ điểm sau Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ – Từ cùng nghĩa: thương người, nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, hiền lành, hiền từ, phúc hậu, trung hậu, độ lượng. – Từ trái nghĩa độc ác, hung ác, dữ tợn, tàn bạo, cay độc, hành hạ, bắt nạt, ức hiếp, hà hiếp, tàn ác, nanh ác … – Từ cùng nghĩa trung thực, trung nghĩa, trung thành, thẳng thắn, ngay thật, thành thực, tự trọng, tôn trọng, thật thà. – Từ trái nghĩa dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa đảo ước mơ, mơ ước, ước muốn, ước ao, mong ước, Ước vọng, mơ tưởng 2: Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng tục ngữ Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng Thương người như thể thương thân Ở hiền gặp lành Hiền như bụt Máu chảy ruột mềm Lá lành đùm lá rách – Ông bà từ xưa đã dạy rằng ở hiền thì gặp lành. – Dân tộc ta từ xưa đã có truyền thống lá lành đùm lá rách. Măng mọc thẳng Thẳng như ruột ngựa Thuốc đắng dã tật Đói cho sạch, rách cho thơm – Tính tình bạn Phương thẳng như ruột ngựa. – Mẹ em thường dạy đói cho sạch rách cho thơm. Trên đôi cánh ước mơ Cầu được ước thấy Ước sao được vậy Ước của trái màu Đứng núi này trông núi nọ – Em vẫn ao ước có được chú gấu Mi-sa bằng bông. Sinh nhật vừa rồi mẹ đã tặng em, thật đúng là cầu được ước thấy. 3: Lập bảng tổng kết về hai dấu câu mới học theo mẫu sau Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấu hai chấm – Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. – Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Tôi xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò. – Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Tô Hoài Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt. – Thường dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta thường phải thêm dấu hai chấm. – Có bạn tắc kè hoa Xây “lầu” trên cây đa. Rét, chơi trò đi trốn Đợi ấm trời mới ra. (Phạm Đình Ân)
|