Enpovid a d là thuốc gì

Chỉ Định

– Bổ sung vitamin A – D cho trẻ còi xương, tuổi đang phát triển, phụ nữ mang thai và cho con bú, bệnh quáng gà, giảm thị lực do thiếu vitamin A. – Bệnh nhuyễn xương.


Chống Chỉ Định

– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. – Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D. – Người bệnh thừa vitamin A.


Thành phần

Vitamin A 5000 IU, Vitamin D3 400 IU


Cách Dùng Và Liều Dùng

Phòng ngừa thiếu vitamin A:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần. 

  • Trẻ em dưới 6 - 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.

Điều trị thiếu vitamin A:

  • Điều trị bệnh khô mắt thì ngay sau khi chẳn đoán phải cho uống ngay lập tức 200.000 đơn vị vitamin A, uống nhắc lại liều 200.000 đơn vị vào ngày tiếp theo và sau hai tuần; người lớn có dấu hiệu nghiêm trọng của bệnh khô mắt cần điều trị giống như trên (trừ phụ nữ ở tuổi sinh đẻ xem ghi chú ở trên). Khi các triệu chứng có biểu hiện nhẹ (như bệnh quáng gà) dùng liều 1 - 2 viên mỗi ngày trong ít nhất 4 tuần hoặc lên tới 5 viên vào hàng tuần.

  • Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.

Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:

  • Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: Uống 1 viên/ngày.

  • Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1 viên/ngày.


Thận Trọng

– Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.

– Thận trọng khi dùng cho người suy thận, tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch. – Phụ nữ có thai: Không dùng quá 8000 IU/ngày

– Chỉ định liều cao, kéo dài: thường xuyên theo dõi calci máu hoặc nước tiểu để tránh quá liều.


Bảo Quản

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.



Enpovid AD là thuốc bổ, có chứa thành phần chính là Vitamin A hàm lượng 5000IU và Vitamin D3 hàm lượng 400IU do Công ty cổ phần S.P.M sản xuất. Thuốc được bào chế dưới dạng viên, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn và trẻ em có nhu cầu bổ sung vitamin A, D.

Sản phẩm đã được Cục Dược – Bộ Y tế cấp phép dưới dạng thuốc kê đơn, chỉ bán theo đơn của bác sỹ. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Trong mỗi 1 viên nang mềm có chứa những thành phần chính như là:

Hoạt chất: Vitamin A (Retinol palmitat) 5000IU, Vitamin D3 (Cholecalciferol) oil 400IU

Tá dược: Propyl paraben, Methyl paraben, Ethyl vanillin, Glycerine BP, Sorbitol liquid 70%, Gelatin, Dầu đậu nành, Nước tinh khiết.

Enpovid a d là thuốc gì
Enpovid AD, giúp bổ sung vitamin A – D cho cả người lớn và trẻ em

Hướng dẫn sử dụng Thuốc Enpovid AD

Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng. 

Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.

Cách sử dụng:

  • Thuốc Enpovid AD được sử dụng trực tiếp theo đường uống.
  • Uống với 1 lượng nước vừa đủ.
  • Uống trước hoặc sau khi ăn đều được.

Liều lượng:

Phòng ngừa thiếu vitamin A:

  • Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách ngày uống 1 lần.
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên. Cách 2 ngày uống một lần.

Điều trị thiếu Vitamin A:

  • Điều trị bệnh khô mắt thì ngay sau khi chẩn đoán phải cho uống ngay lập tức 200000 đơn vị vitamin A. Ngày hôm sau cho uống thêm một liều như thế. Sau hai tuần cho uống thêm một liều nữa. Nếu người bệnh bị nôn nhiều hay bị ỉa chảy nặng thì có thể tiêm bắp 100.000 đơn vị vitamin A dạng tan trong nước.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi dùng liều bằng nửa liều trên.
  • Đối với bệnh xơ gan nguyên phát do mật hay bệnh gan mạn tính có ứ mật: Thường cho người bệnh uống thêm vitamin A vì những người này thường bị thiếu hụt vitamin A.

Bổ sung cho khẩu phần ăn và phòng còi xương:

  • Người lớn, người mang thai hoặc cho con bú: uống 1 viên/ngày.
  • Trẻ em: uống 1 viên /ngày.

Còi xương do dinh dưỡng (điều trị):

  • Uống 2 viên/ngày, trong khoảng 10 ngày, nồng độ của Ca2+ và phosphat trong huyết tương sẽ trở về bình thường. Trong vòng 3 tuần, sẽ có biểu hiện khỏi bệnh trên phim X quang.

Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc?

  • Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
  • Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.

Chống chỉ định sử dụng Thuốc Enpovid AD

Enpovid a d là thuốc gì

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
  • Người bệnh thừa vitamin A.

Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Enpovid AD

Trong quá trình sử dụng Thuốc Enpovid AD, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Tránh quá liều, đặc biệt ở trẻ em.

Trong các trường hợp chỉ định liều cao và kéo dài, phải thường xuyên theo dõi lượng calci trong máu, nước tiểu để tránh trường hợp dùng quá liều.

Cần thận trọng khi có dùng thuốc khác có chứa vitamin A.

Sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D); suy chức năng thận; bệnh tim; sỏi thận; xơ vữa động mạch.

Sử dụng Thuốc Enpovid AD cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày.

Ảnh hưởng của Thuốc Enpovid AD lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không có thành phần nào của thuốc ảnh hưởng đến việc vận hành máy móc tàu xe.

Tương tác, tương kỵ của Thuốc Enpovid AD

Không nên dùng đồng thời vitamin D với phenobarbital và/họặc phenytoin (và có thể với những thuốc khác gây cảm ứng men gan) vì những thuốc này có thể làm giảm nồng độ 25 – hydroxyergocalciterol và 25 – hydroxy – colecalciferol trong huyết tương và tăng chuyển hóa vitamin D thành những chất không có hoạt tính.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.

Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycosid trợ tim vì độc tính của glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.

Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A.

Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.

Vitamin A và isotretinoin dùng đồng thời thì có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.

Không nên điều trị đồng thời vitamin D với cholestyramin hoặc colestipol hydroclorid, vì có thể dẫn đến giảm hấp thu vitamin D ở ruột.

Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.

Điều trị đồng thời vitamin D với thuốc lợi niệu thiazid cho những người thiểu năng cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết.

Tác dụng phụ của thuốc Enpovid AD

Trong quá trình sử dụng Enpovid AD thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:

Đối với Vitamin A:

  • Ngộ độc mạn tính: Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A.
  • Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
  • Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
  • Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.
  • Ngộ độc cấp: uống vitamin A liều rất cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, ỉa chảy…. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.

Đối với vitamin D:Thuốc làm tăng calci huyết, biểu hiện như:

  • Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, ỉa chảy,…
  • Thỉnh thoảng thấy: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương, và dễ bị kích thích.
  • Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Quá liều và cách xử trí

Khi dùng quá liều vitamin A – D: Người bệnh biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, viêm da tróc vảy, đau xương, làm cho móng chân tay, tóc giòn dễ gãy, tăng áp lực sọ não, tăng calci máu.

Các biện pháp điều trị quá liều do uống nhầm bao gồm: Rửa dạ dày lập tức hoặc gây nôn để tránh hấp thu thuốc vào máu. Tiến hành kiểm tra nhiều lần calci huyết. Nếu calci huyết vẫn còn cao, có thể dùng phosphat và corticoid, và dùng các biện pháp tăng bài tiết niệu thích hợp.

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:

  • Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
  • Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
  • Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.

Đặc tính dược lực học

Vitamin A (Retinol palmitat): Là thành phần cấu tạo của rhodopsin và glycoprotein có vai trò quan trọng trong hoạt động của thị giác. Điều hòa hoạt động tuyến giáp, tuyến sinh dục, đồng thời tăng cường sức đề kháng, chống nhiễm khuẩn của cơ thể. Vitamin A tham gia vào quá trình tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô, cũng như chất đỏ tía ở võng mạc.

Vitamin D3 (Cholecalciferol): Có hoạt tính phòng ngừa hoặc diều trị còi xương bằng cách giúp cơ thể duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương, cùng với hormon tuyến cận giáp và calcitonin, vitamin D duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu. Các dạng hoạt động của ergocalciferol và colecalciferol có thể có tác dụng phản hồi âm tính đối với sự tạo thành hormon cận giáp (PTH).

Đặc tính dược động học

Vitamin A (Retinol palmitat): Sau khi uống, vitamin A được enzym của tụy thủy phân thành retinol, các este của vitamin A được hấp thu ở ống tiêu hóa. Sự hấp thu vitamin A giảm khi cơ thể kém hấp thu mỡ, ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Vitamin A được dự trữ ở gan và từ đấy được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với một globulin đặc hiệu. Phần retinol tự do bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác. Vitamin A có thể hấp thu vào sữa mẹ.

Vitamin D3 (Cholecalciferol): Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cả vitamin D2 và D3 đều được hấp thu từ ruột non, Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Chu kỳ bán hủy của vitamin D là 19 – 25 giờ. Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa mẹ.

Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Enpovid AD

  • Không nên dùng Thuốc Enpovid AD quá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
  • Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
  • Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mô tả Thuốc Enpovid AD

Thuốc Enpovid AD được bào chế dưới dạng viên nang mềm màu vàng, đựng trong vỉ alu hợp vệ sinh, bao bên ngoài là hộp giấy carton. Mặt trước của hộp ở nửa trên có màu trắng, nửa dưới màu xanh dương, ở giữa in tên thuốc màu đỏ. Ở cạnh tên thuốc có 1 vòng tròn khuyết màu xanh ngọc, bên trong có màu xanh lá, ở phía dưới góc trái có logo thương hiệu SPM. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….

Lý do nên mua Thuốc Enpovid AD tại nhà thuốc

  1. Cam kết sản chính hãng.
  2. Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
  3. Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
  4. Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
  5. Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
  6. Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
  7. Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.

Hướng dẫn bảo quản

Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.

Thời hạn sử dụng Thuốc Enpovid AD

36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.

Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.

Quy cách đóng gói sản phẩm

Hộp 10 vỉ x 10 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.

Khối lượng tịnh: 150g.

Dạng bào chế: Viên nang mềm màu vàng.

Thuốc Enpovid AD mua ở đâu

Thuốc Enpovid AD có thể được bán tại các nhà thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Hiện sản phẩm cũng đang được bán chính hãng tại hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện.

Đơn vị chia sẻ thông tin

  • Nhà thuốc THÂN THIỆN
  • Hotline: 0916893886
  • Website: nhathuocthanthien.com.vn
  • Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39 đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

Thuốc Enpovid AD giá bao nhiêu

Thuốc Enpovid AD có giá bán trên thị trường hiện nay là: 0.000đ/ hộp 100 viên. Mức giá trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.

Tùy theo từng đơn vị phân phối mà giá bán có thể sẽ bị chênh lệch nhau, tuy nhiên mức chênh lệch cũng không đáng kể.

Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế

Số đăng ký lưu hành: VD-21729-14

Đơn vị sản xuất và thương mại

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần S.P.M

Địa chỉ: Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. HCM, Việt Nam.

Xuất xứ

Việt Nam.