Em yêu tiếng trung là gì

Rất vui vì hôm nay lại được trò chuyện cùng mọi người qua lăng kính của Ngoại Ngữ Hà Nội. Trong lần chia sẻ bài viết Cách nói Anh yêu Em Tiếng Hàn Quốc, Ngoại Ngữ Hà Nội đã hướng dẫn các bạn cách thể hiện tình cảm bằng câu yêu ngọt ngào của người dân xứ Hàn, trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ tổ chức một khóa học cấp tốc, hoàn toàn free để hướng dẫn các tín đồ Cbiz cách nói câu Tớ yêu cậu, Anh yêu Em hay Em yêu Anh bằng tiếng Trung nhé!

Tình yêu đúng thực là một bản tình ca bất diệt, chưa bao giờ có hồi kết. Tình yêu sẽ trở lên đẹp hơn nếu chúng ta biết thể hiện đúng cách. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu người Trung Quốc biểu đạt tình cảm trực tiếp qua câu nói Anh yêu Em hay Em yêu Anh như thế nào nhé!

Các fan cuồng Hoa ngữ chắc hẳn không cần phải trải qua một Khóa học tiếng Trung nào cũng đều biết Anh yêu Em hay Em yêu Anh trong tiếng Hoa đọc là wǒ ài nǐ (我爱你), nhưng cách biến điệu trong tiếng Trung lại vô cùng phức tạp mà không phải ai cũng biết nên rất có thể các bạn sẽ đọc sai và câu nói chuyển sang một ý nghĩa khác hay hoàn toàn vô nghĩa. Tuy vậy, chỉ cần lưu ý một chút thôi là các bạn có thể nói câu wǒ ài nǐ (我爱你) thật ngọt ngào và chính xác rồi.

Em yêu tiếng trung là gì
Anh yêu em tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你)

Nếu xem nhiều phim Trung Quốc, chắc hẳn các bạn đểu biết “wǒ” có nghĩa là tôi, tớ, anh, em,…. xưng danh cho người nói ở ngôi thứ nhất, “ài ” là động từ mang nghĩa là yêu, và “nǐ” đại diện cho người nghe ở ngôi thứ hai . Ba từ “wǒ”, “ài ”, “nǐ” được phát âm bởi ba thanh khác nhau. Wǒ là thanh 3, ài ở thanh 4 và nǐ lại tiếp tục trở về thanh 3 nhé các bạn! Đối với thanh 3 như từ wǒ và nǐ, các bạn sẽ phát âm theo giai điệu giọng đi xuống, sau đó lại đi lên. Sẽ hơi khó hình dung một chút đối với những bạn chưa từng học qua tiếng Trung nhưng tôi cá là mỗi bạn ở đây ít nhất đã từng nghiền nát một bộ phim thần tượng Hoa ngữ rồi phải không? Vì vậy, sẽ không khó để các bạn có thể phát âm chuẩn trong vòng một nốt nhạc. Hoặc các bạn có thể mường tượng cách phát âm thanh 3 trong từ “wǒ” và “nǐ” giống như một parabol bị lộn ngược lại vậy. Khi chúng ta thả một trái bóng từ đầu này của parabol nó sẽ bị rơi xuống, sau đó theo quán tính trái bóng lại hất ngược trở lại đầu còn lại. Còn đối với động từ “ài ” (yêu)- một động từ đẹp và đóng vài trò chủ đạo trong câu thì thanh 4 lại là một sự kết hợp vô cùng hoàn hảo. Với thanh 4, chúng ta chỉ phát âm đi xuống mà không ngược trở lại lên, âm phát ra phải rõ ràng và sắc nét nhưng đừng quên pha thêm chút ngọt ngào để từ yêu này thêm phần da diết nhé! Từ “ài ” cũng nên thật cương quyết và mãnh liệt để thể hiện một tình cảm bền chặt và sắt son, chạm tới trái tim người nghe ngay từ khi cất lời. Hãy nhớ rằng, phát âm từ “ài ” thành công sẽ là một “đòn tấn công” mạnh vào đối phương, giúp lấy được tình cảm của đối phương vô cùng hiệu quả. Vì vậy, các bạn hãy tận dụng thanh 4 với từ “ài ” thật tốt nhé!

“Wǒ ài nǐ”, các bạn đã đọc chuẩn chưa? Rất đơn giản rồi phải không nào? Nhưng chỉ với “Anh yêu Em” hay “Em yêu Anh” tuy rằng đã đủ ngọt rồi nhưng chưa được đậm phải không các bạn? Vậy thì bây giờ Ngoại Ngữ Hà Nội sẽ giúp các bạn thêm gia vị cho tình yêu của mình nhé! Thường thì, chỉ nói yêu thôi là chưa đủ, chúng ta thường có xu hướng thêm một số từ tình thái vào câu để tăng sắc thái cho lời tỏ tình dễ thương. Ví dụ, nếu bạn muốn nói “Anh/Em rất yêu Em/Anh”, trong tiếng Trung ta có “wǒ hěn ài nǐ” (我很愛你) hay “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你), từ “hěn” và “hǎo” ở đây lại là thanh 3 giống từ “wǒ” và “nǐ” nhé các bạn. Cũng để thể hiện tình yêu to đùng của bạn tới đối phương, người Hoa còn có các cách nói theo mức độ tăng dần như: “wỏ fei cháng ài nỉ” (我非常愛妳) (Anh/Em yêu Em/Anh rất nhiều), “wỏ yỏng yủan ài nỉ” (我永遠愛妳) (Anh/Em mãi mãi yêu Em/Anh, và “wỏ yi bèi zi ài zhe nỉ” (我一輩子愛著妳) (Cả cuộc đời Anh/Em mãi yêu Em/Anh). Chỉ thêm vào một vài từ điểm xuyết thôi, bất kỳ ai cũng phải siêu lòng vì lời tỏ tình đáng yêu và chân thành của bạn rồi.

Tình yêu thì muôn hình muôn vẻ và cách thể hiện nó cũng đa sắc màu không kém gì. Hãy tự làm lên một cách tỏ tình của riêng mình với Anh yêu Em tiếng Trung và tạo ra một cơn lốc tình yêu thật mạnh mẽ tới đối phương nhé! Hãy mỉm cười thật tươi và nói cho nàng/chàng nghe “wǒ hǎo ài nǐ” (我好愛你). Chúc cho tình yêu của các bạn sẽ ngày càng tươi đẹp!

Cũng giống như ở Việt Nam, cách gọi người yêu trong tiếng Trung rất đa dạng và phong phú. Hãy để Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt bật mí cho các bạn biết cách nhé!

Nội dung chính:

Trong tiếng Trung, khi yêu có thể gọi thẳng tên nhau, hoặc thêm từ 小 hay 阿 phía trước tên để thể hiện sự thân thiết, hoặc lặp lại tên người đó. Ví dụ:

小玉 – / Xiǎo Yù /: Tiểu Ngọc

阿娇 – / Ā Jiāo /: A Kiều

安安 – / Ān Ān /: An An

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể gọi gấu của mình bằng nhiều biệt danh đặc biệt và thân mật:

  • 宝贝 (Bǎo bèi : Bảo bối) / 宝宝 (Bǎo bǎo : Bảo Bảo) / 贝贝 (Bèi bèi : Bối bối)
  • 心肝 (Xīn gān)
  • 亲爱 的 (Qīn ài de)

“亲爱的” thể hiện tình cảm khá thân thiết giữa con người với nhau. “亲爱的” được sử dụng như một danh từ, như “thân yêu” hoặc “em yêu”. Đôi khi “亲爱的” có thể được sử dụng như một tính từ chỉ các mối quan hệ thân thiết khác như:

  1. Cha mẹ: “亲爱的爸爸妈妈” – / Qīn ài de bàba māmā /: “Cha và mẹ thân yêu.”
  1. Một tổ chức cho sinh viên của mình: “亲爱的同学们” – / Qīn ài de tóng xué men /: “Các bạn sinh viên thân mến.”
  • 亲 (Qīn)

“亲” ban đầu được tạo ra như một dạng rút gọn của “亲爱”, nhưng sau đó đã trở thành một tên gọi riêng. “亲” là từ ngữ thông dụng nhất thể hiện sự quý mến hoặc sử dụng cho người thân yêu trên các phương tiện truyền thông xã hội Trung Quốc.

  • 傻瓜 (Shǎ guā) / 笨蛋/ ( Bèn dàn)

Cả “傻瓜” và “笨蛋” đều có nghĩa là đồ ngốc, ngớ ngẩn. Thường dùng để gọi với người yêu một cách ngốc nghếch, dễ thương. Đây cũng có thể xem là một cách mắng yêu hay đùa giỡn giữa những cặp yêu nhau.

  • 老婆 (Lǎo pó )/ 老公 (Lǎo gōng)

XEM NGAY: Tiếng Trung chủ đề tình yêu.

2. Người yêu cũ tiếng Trung là gì?

前女友 – / Qián nǚ yǒu /: Bạn gái cũ

前男友 – / Qián nán yǒu /: Bạn trai cũ

老 相好 – / Lǎo xiàng hǎo /: Người yêu cũ

前任 爱人 – / Qiánrèn àirén / : Tình yêu cũ

前情人 – / Qián qíngrén / : Người yêu trước đây

旧情人 – / Jiù qíngrén / :Người cũ

XEM THÊM:

  • Khóa học tiếng Trung online giúp bạn thông thạo ngôn ngữ nhanh chóng nhất
  • Từ vựng tiếng Trung
  • Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới
  • Học tiếng Trung sơ cấp cho người mới.

3. Một số cách khác để gọi người yêu trong tiếng Trung

Dành cho con trai:

那口子 / nà kǒu zi / Đằng ấy 猪头 / zhū tóu / Đầu lợn 相公 / xiànɡ ɡonɡ / Tướng công – chồng 先生 / xiān shenɡ / Tiên sinh, ông nó 蜂蜜 / fēngmì / Mật ong 官人 / guān rén / Chồng 小猪 公 / xiǎo zhū gōng / Chồng heo nhỏ 老头子 / lǎo tóu zi / Lão già, ông nó 乖乖 / guāi guāi / Cục cưng 我的意中人 / wǒ de yì zhōng rén / Ý trung nhân của tôi 我的白马王子 / wǒ de bái mǎ wáng zǐ / Bạch mã hoàng tử của tôi

Dành cho nữ:

甜心 / tián xīn / Trái tim ngọt ngào 小妖精 / xiǎo yāo jinɡ / Tiểu yêu tinh 小公举 / xiǎo ɡōnɡ jǔ / Công chúa nhỏ 小猪猪 / xiǎo zhū zhū / Con lợn nhỏ 我的情人 / wǒ de qíng rén / Người tình của anh 北鼻 / běi bí / Em yêu, baby 爱妻 / ài qī / Vợ yêu 爱人 / ài rén / Ái nhân 夫人 / fū rén / Phu nhân, vợ 小猪婆 / xiǎo zhū pó / Vợ heo nhỏ 老婆子 / lǎo pó zǐ / Bà nó 妞妞 / niū niū / Cô bé 小宝贝 / xiǎo bǎo bèi / Bảo bối nhỏ 乖乖 / guāi guāi / Bé ngoan 小心肝 / xiǎo xīn gān / Trái tim bé bỏng 小蚯蚓 / xiǎo qiū yǐn / Giun đất nhỏ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.

Tôi yêu em tiếng Trung là gì?

Cụm từ "wǒ ài nǐ" (我爱你) là cách nói đơn giản nhất để nói "Tôi yêu bạn" trong tiếng Trung.

Cục cưng tiếng Trung là gì?

宝宝 【bǎobǎo】cục cưng; bé cưng; anh/em yeu.

Baobei tiếng Trung là gì?

Không chỉ những người nói tiếng Anh gọi nhau là “baby”, rất nhiều ngôn ngữ khác cũng có những từ tương tự: trong tiếng Pháp là bébé, tiếng Trung là baobei.

Câu trong tiếng Trung là gì?

你 /nǐ/: Bạn, mày, nó, cậu, anh, chị, ông, bà. 你们 /nǐmen/: Các ông, các bà, các bạn, các anh, các chị. 你去哪儿?/Nǐ qù nǎr/: Cậu đi đâu vậy? 你们吃什么?/Nǐmen chī shénme/: Các bạn ăn gì đấy?