TPO - Tính đến thời điểm này, nhiều trường đại học trên cả nước đã công bố phương thức tuyển sinh, trong đó xét học bạ là phương thức được nhiều trường chú trọng.
Năm 2022, Trường Đại học Luật Hà Nội dự kiến tuyển sinh 2.265 chỉ tiêu hệ đại học, với phương thức xét học bạ, Đại học Luật Hà Nội xét tuyển 50% chỉ tiêu [so với 40% của năm 2021] theo kết quả học tập loại Giỏi của 5 học kỳ bậc THPT [theo học bạ] - ưu tiên học sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia/cấp tỉnh, trường trọng điểm quốc gia chất lượng cao [dự kiến sẽ cộng thêm 1 - 1.5 điểm vào tổng điểm xét tuyển].
Với 4.050 chỉ tiêu, Trường Đại học Ngoại thương năm nay dự kiến sẽ tiếp tục giữ nguyên 6 phương thức tuyển sinh như năm 2021. Trong đó, trường sẽ xét tuyển học bạ dành cho 3 nhóm đối tượng: [1] thí sinh tham gia thi học sinh giỏi quốc gia [hoặc tham gia cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp điểm xét tuyển của trường]; [2] thí sinh đạt giải [Nhất, Nhì, Ba] học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12; [3] thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Đại học Thủy lợi năm 2022 dự kiến sẽ xét tuyển 5.000 chỉ tiêu bao gồm Cơ sở chính Hà Nội và cơ sở tại Phân hiệu Miền Nam - TP.Hồ Chí Minh. Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học bạ, Đại học Thủy lợi xét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình 3 năm các môn trong tổ hợp xét tuyển.
Trường Đại học Thương Mại năm nay dự kiến sẽ tuyển 4.150 chỉ tiêu tuyển sinh theo 5 phương thức xét tuyển. Trong đó, phương thức xét học bạ dự kiến chiếm 5-6%, trường cũng ra yêu cầu chỉ áp dụng phương thức này đối với các thí sinh là trường THPT chuyên toàn quốc hoặc học sinh các các trường THPT trọng điểm quốc gia.
Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải với 4 phương thức xét tuyển dự kiến sẽ tuyển sinh 3.000 chỉ tiêu.
Với phương thức xét tuyển học bạ trường dự kiến sẽ tuyển từ 20-40% tổng chỉ tiêu. Điều kiện xét tuyển của trường là các thí sinh phải có tổng điểm của Tổ hợp xét tuyển môn học cả năm lớp 12 >= 18.0. Trường sẽ xét điểm lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
Học viện chính sách và Phát triển tuyển 1.550 chỉ tiêu, trong đó, phương thức xét học bạ chiếm khoảng 20% tổng chỉ tiêu. Theo đó, trường quy định đối tượng cụ thể như sau: Thí sinh học các trường THPT chuyên, có điểm trung bình chung học tập lớp 12 đạt từ 7.5 điểm trở lên. Thí sinh có điểm trung bình cộng tổng kết năm của 3 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên, riêng ngành Quản lý nhà nước đạt từ 7.0 điểm trở lên.
Năm 2022, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội năm nay, sẽ bổ sung phương thức xét học bạ dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT vào công tác tuyển sinh. Dự kiến, trường sẽ xét tuyển dựa trên kết quả học tập ở bậc học THPT [học bạ] với khoảng 15% của tổng 7.120 chỉ tiêu.
Bên cạnh đó, trường cũng triển khai phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và phương thức xét học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, chứng chỉ quốc tế như năm 2021. Theo đó, việc bổ sung này nhằm đa dạng hóa phương thức xét tuyển và tạo thêm cơ hội cho các thí sinh có nhu cầu xét tuyển vào các ngành do trường đào tạo.
Nhiều trường nhận hồ sơ xét học bạ từ tháng 3
Thí sinh có nguyện vọng vào Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Điện lực, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM,... có thể nộp hồ sơ xét học bạ từ tháng 3.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam cho biết, năm 2022, trường tuyển sinh bằng ba phương thức gồm xét tuyển thẳng, dựa vào kết quả học tập THPT [học bạ] và dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Với phương thức xét học bạ, trường nhận hồ sơ đợt một từ 1/3 đến 29/4, thông báo kết quả vào 4/5.
Theo đó, thí sinh cần có tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 của ba môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 20 trở lên [đã cộng điểm ưu tiên]. Các em được đăng ký theo nhóm ngành với tối đa hai nguyện vọng và được xét theo thứ tự ưu tiên.
Nếu trúng tuyển nguyện vọng một, sẽ không được xét nguyện vọng hai. Thí sinh không trúng tuyển nguyện vọng hai sẽ tiếp tục được xét vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu.
Ngoài đợt một, trường còn đợt xét tuyển học bạ khác, từ 5/5 đến 15/6. Đợt này, thí sinh có thể sử dụng kết quả học tập lớp 12.
Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học/ nhập học đối với thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển trong Giấy báo trúng tuyển và nhập học, đồng thời đăng tải thông tin trên website: www.vnua.edu.vn và //tuyensinh.vnua.edu.vn.
Đại học Điện lực cũng đang thu hồ sơ xét tuyển bằng học bạ, phương thức này dự kiến chiếm 25% chỉ tiêu. Thí sinh có thể nộp ngay từ bây giờ cho đến 20/6.
Năm nay, trường sử dụng bốn phương thức để tuyển 3.330 chỉ tiêu, trong đó hơn 900 sẽ được tuyển bằng học bạ THPT. Các tổ hợp xét tuyển gồm A00 [Toán, Lý, Hoá], A01 [Toán, Lý, Anh], D07 [Toán, Hoá, Anh] và D01 [Toán, Văn, Anh].
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình ba năm học THPT của ba môn trong tổ hợp cộng điểm ưu tiên. Thí sinh có tổng điểm xét tuyển từ 18 trở lên đủ điều kiện nộp hồ sơ.
Kết quả sơ tuyển được thông báo trên trang web tuyển sinh của trường, trước 5/7. Thí sinh qua sơ tuyển sẽ chính thức trúng tuyển khi tốt nghiệp THPT. Những em tốt nghiệp các năm trước có thể làm thủ tục nhập học ngay khi có kết quả sơ tuyển.
Năm 2022, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2022 theo các phương thức: Tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng; xét tuyển bằng học bạ THPT; xét điểm thi THPT 2022 và theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM.
Trong đó, trường nhận hồ sơ xét tuyển học bạ từ ngày 1/3 đến hết ngày 6/6. Công bố kết quả thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ngày 30/6.
Năm 2022, Trường Đại học Gia Định [GDU] áp dụng 03 phương thức xét tuyển đại học chính quy dành cho chương trình Đại trà và chương trình Tài năng, bao gồm: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT; xét điểm học bạ THPT; xét điểm kỳ thi Đánh giá Năng lực do ĐHQG TPHCM tổ chức.
Trong đó, xét học bạ THPT là một phương thức được nhiều thí sinh lựa chọn nhất trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19.
Để xét tuyển vào Trường Đại học Gia Định [GDU], thí sinh cần đảm bảo điều kiện: tổng điểm trung bình 03 học kỳ [Học kỳ I Lớp 10 + Học kỳ II Lớp 11 + Học kỳ I Lớp 12] đạt từ 16,5 điểm trở lên đối với chương trình Đại trà, đạt từ 18 điểm trở lên đối với chương trình Tài năng. Trong đó, GDU áp dụng phương thức xét học bạ cho 19 ngành đào tạo đại trà và 5 ngành đào tạo tài năng.
Tương tự, Trường Đại học Văn Lang cho biết, trường bắt đầu mở cổng nhận hồ sơ đăng ký tuyển sinh theo phương thức xét kết quả học tập THPT [học bạ] – đợt 1 từ ngày 1.3 đến hết ngày 30/4. Thí sinh có thể xét tuyển vào 59 ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy [chương trình tiêu chuẩn] và 14 chương trình đào tạo đặc biệt.
Với phương thức xét tuyển hồ sơ học bạ THPT vào Trường Đại học Văn Lang, thí sinh có 2 lựa chọn xét tuyển: Xét điểm trung bình năm học lớp 12, hoặc xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Đối với xét tuyển vào các ngành năng khiếu [Vẽ/Âm nhạc/ Sân khấu điện ảnh], ngoài hồ sơ học bạ THPT, thí sinh xét tuyển cần bổ sung kết quả thi năng khiếu tại trường hoặc tại các trường đại học mà trường nhận kết quả thi năng khiếu.
Khi xét tuyển vào các ngành Sức khỏe, thí sinh cần đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT. Cụ thể, Ngành Dược học và ngành Răng Hàm Mặt quy định tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Giỏi; ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học quy định tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
Trong tuyển sinh 2021, xét tuyển bằng học bạ là một trong những phương thức được nhiều trường lựa chọn với chỉ tiêu khá lớn. Các trường Đại học Ngoại thương, HV Tài chính, HV Ngân hàng, Học viện Báo chí và Tuyên truyền, ĐH Sư phạm Hà Nội,… đều tuyển theo hình thức này. Có ngành/ trường lấy điểm chuẩn theo hình thức này khá cao từ 26-29 điểm.
Lọc ảo tuyển sinh chung hay riêng?
Chương trình giáo dục phổ thông mới: Thiếu giáo viên trầm trọng
NÓNG: Hà Nội chốt chỉ thi 3 môn trong kỳ tuyển sinh lớp 10
Trường Đại học Quốc tế - ĐH Quốc gia TP.HCM
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ – ĐHQG TP.HCM
Ký hiệu:QSQ
Địa chỉ: Khu phố 6, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, TP.HCM
Điện thoại: [028] 37244270; Fax: [028] 37244271
Website:hcmiu.edu.vn
1. Phương thức xét tuyển năm 2022
* Phương thức tuyển sinh 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2022
- Chỉ tiêu:50% – 80%tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2022
- Tiêu chí:xét tổng điểm của 03 môn thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia theo tổ hợp đăng ký xét tuyển
* Phương thức tuyển sinh 2: Ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi các trường THPT theo quy định của ĐHQG
- Chỉ tiêu:5-15%tổng chỉ tiêu 2022
* Phương thức tuyển sinh 3: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng
- Chỉ tiêu:1%tổng chỉ tiêu 2022
+ Phương thức 3.1:xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyểntheo quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng và hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm 2022 của Bộ GD-ĐT.
+ Phương thức 3.2: ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2022.
* Phương thức tuyển sinh 4:Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM năm 2022
- Chỉ tiêu: 10% – 30%tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2022
* Phương thức tuyển sinh 5:Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ tú tài quốc tế hoặc tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài
Chỉ tiêu:5%– 10%tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2021
* Phương thức tuyển sinh 6 [dành cho các chương trình liên kết]: Xét tuyển bằng điểm học bạ 3 năm THPT
- Chỉ tiêu:10% – 20%tổng chỉ tiêu tuyển sinh 2022
- Tiêu chí:xét tổng điểm trung bình của 3 môn của 03 năm học THPT theo khối đăng ký xét tuyển. Thời gian xét tuyển [dự kiến]: 02 đợt/năm.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh 2022
Năm 2022, Trường ĐH Quốc tế [ĐH Quốc gia TP.HCM] tuyển 21 ngành đào tạo đại học chính quy [học 4 năm tại Việt Nam do Trường ĐH Quốc tế cấp bằng] và 24 chương trình đào tạo liên kết do trường đại học đối tác nước ngoài [Hoa Kỳ, Anh, Úc, New Zealand] cấp bằng.
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2022 của trường là 3.260 sinh viên, trong đó các ngành do nhà trường cấp bằng với 2.120 chỉ tiêu và chương trình liên kết với 1.140 chỉ tiêu. Chỉ tiêu tuyển sinh và tổ hợp môn xét tuyển [dự kiến] theo từng ngành như Bảng dưới đây.
Quy ước tổ hợp các môn xét tuyển:
• A00: Toán – Vật lý – Hóa học
• A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
• A02: Toán – Vật lý – Sinh học
• B00: Toán – Hóa học – Sinh học
• B08: Toán – Sinh học – Tiếng Anh
• D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
• D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
• D09: Toán – Lịch sử – Tiếng Anh
• D14: Ngữ văn – Lịch sử – Tiếng Anh
• D15: Ngữ văn – Địa lý – Tiếng Anh
• D90: Toán – Tiếng Anh – Khoa học tự nhiên
Các ngành đào tạo do Đại học Quốc tế cấp bằng:
STT |
Mã ngành đào tạo |
Ngành học |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu [Dự kiến] |
1 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
A00; A01; D01; D07 |
315 |
2 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00; A01; D01; D07 |
190 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
A00; A01; D01; D07 |
60 |
4 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
D01, D09, D14, D15 |
75 |
5 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
A00; A01 |
60 |
6 |
7480109 |
Khoa học Dữ liệu |
A00; A01 |
40 |
7 |
7480101 |
Khoa học Máy tính |
A00; A01 |
110 |
8 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
A00; B00; B08; D07 |
250 |
9 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00; A01; B00; D07 |
125 |
10 |
7440112 |
Hóa học [Hóa sinh] |
A00; B00; B08; D07 |
70 |
11 |
7520301 |
Kỹ thuật Hóa học |
A00; A01; B00; D07 |
45 |
12 |
7520118 |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp |
A00; A01; D01 |
105 |
13 |
7510605 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
A00; A01; D01 |
195 |
14 |
7520207 |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông |
A00; A01; B00; D01 |
75 |
15 |
7520216 |
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa |
A00; A01; B00; D01 |
75 |
16 |
7520212 |
Kỹ thuật Y Sinh |
A00; B00; B08; D07 |
120 |
17 |
7580201 |
Kỹ thuật Xây dựng |
A00; A01; D07 |
50 |
18 |
7580302 |
Quản lý Xây dựng |
A00; A01; D01 |
50 |
19 |
7460112 |
Toán ứng dụng [Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro] |
A00; A01 |
50 |
20 |
7520121 |
Kỹ thuật Không gian |
A00; A01; A02; D90 |
30 |
21 |
7520320 |
Kỹ thuật Môi trường |
A00; A02; B00; D07 |
30 |
Các ngành đào tạo liên kết với Đại học nước ngoài:
STT |
Mã ngành đào tạo |
Ngành học |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu [Dự kiến] |
1 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Nottingham [UK] |
|||
1.1 |
7480201_UN |
Công nghệ Thông tin [2+2] |
A00; A01 |
20 |
1.2 |
7340101_UN |
Quản trị Kinh doanh [2+2] |
A00; A01; D01; D07 |
30 |
1.3 |
7420201_UN |
Công nghệ Sinh học [2+2] |
A00; B00; B08; D07 |
20 |
1.4 |
7520207_UN |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông [2+2] |
A00; A01; B00; D01 |
10 |
1.5 |
7540101_UN |
Công nghệ Thực phẩm [2+2] |
A00; A01; B00; D07 |
20 |
2 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England [UK] |
|||
2.1 |
7480201_WE2 |
Công nghệ Thông tin [2+2] |
A00; A01 |
20 |
2.2 |
7340101_WE |
Quản trị Kinh doanh [2+2] |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
2.3 |
7520207_WE |
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông [2+2] |
A00; A01; B00; D01 |
10 |
2.4 |
7420201_WE2 |
Công nghệ Sinh học [2+2] |
A00; B00; B08; D07 |
25 |
2.5 |
7220201_WE2 |
Ngôn ngữ Anh [2+2] |
D01, D09, D14, D15 |
40 |
3 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Auckland University of Technology [New Zealand] |
|||
3.1 |
7340101_AU |
Quản trị Kinh doanh [2+2] |
A00; A01; D01; D07 |
30 |
4 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH New South Wales [Australia] |
|||
4.1 |
7340101_NS |
Quản trị kinh doanh [2+2] |
A00; A01; D01; D07 |
30 |
5 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH SUNY Binghamton [USA] |
|||
5.1 |
7480106_SB |
Kỹ thuật Máy tính [2+2] |
A00; A01 |
20 |
5.2 |
7520118_SB |
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp [2+2] |
A00; A01; D01 |
15 |
5.3 |
7520207_SB |
Kỹ thuật Điện tử [2+2] |
A00; A01; B00; D01 |
10 |
6 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Houston [USA]– 150 chỉ tiêu |
|||
6.1 |
7340101_UH |
Quản trị Kinh doanh [2+2] |
A00; A01; D01; D07 |
150 |
7 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England [UK] [4+0] |
|||
7.1 |
7340101_WE4 |
Quản trị kinh doanh[4+0] |
A00; A01; D01; D07 |
300 |
7.2 |
7220201_WE4 |
Ngôn ngữ Anh [4+0] |
D01, D09, D14, D15 |
50 |
7.3 |
7420201_WE4 |
Công nghệ Sinh học định hướng Y sinh [4+0] |
A00; B00; B08; D07 |
50 |
7.4 |
7480201_WE4
|
Công nghệ Thông tin [4+0] |
A00; A01 |
50 |
8 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH West of England [UK] [3+1] |
|||
8.1 |
7220201_WE3 |
Ngôn ngữ Anh [3+1] |
D01, D09, D14, D15 |
50 |
9 |
Chương trình liên kết cấp bằng của trường ĐH Deakin [Úc] |
|||
9.1 |
7480201_DK2 |
Công nghệ Thông tin [2+2] |
A00; A01 |
20 |
9.2 |
7480201_DK3 |
Công nghệ Thông tin [3+1] |
A00; A01 |
10 |
9.3 |
7480201_DK25 |
Công nghệ Thông tin [2.5+1.5] |
A00; A01 |
10 |
Các ngành đào tạo chương trình chuyển đổi tín chỉ:
- Hoàn thành 2 năm đầu tại Đại học quốc tế
- Đạt các yêu cầu về điểm trung bình tích lũy và điểm tiếng Anh của trường Đại học đối tác.
Danh sách ngành và trường tương ứng mà sinh viên có thể du học theo diện chuyển đổi tín chỉ:
Thời điểm chuyển đổi: Khi hoàn tất chương trình đào tạo 2 năm đầu tại trường ĐHQT
STT |
Tên trường |
Quốc gia |
Các ngành được xem xét công nhận tín chỉ |
Điều kiện chuyển tiếp |
Học bổng đối tác |
Thời điểm chuyển tiếp |
1 |
Đại học Rutgers |
New Jersey, Hoa Kỳ |
-Kỹ thuật Điện tử truyền thông -Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp -Kỹ thuật Máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=75 |
|
Tháng 9 |
2 |
Đại học Oregon |
Oregon, Hoa Kỳ |
-Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp -Kỹ thuật Xây dựng |
IELTS>=6.0 GPA>=63 |
|
Tháng 1, 9 |
3 |
Đại học George Manson |
Washington D.C, Hoa Kỳ |
-Quản trị Kinh doanh -Quản trị Sự kiện và Du lịch |
IELTS>=6.5 GPA>=65 |
|
Tháng 1, 9 |
4 |
Đại học California State University – Bakerfields |
California, Hoa Kỳ |
-Quản trị Kinh doanh -Khoa học Máy tính |
IELTS>=6.0 GPA>=65 |
|
Tháng 1, 9 |
5 |
Đại học Alabana |
Birmingham, Hoa Kỳ |
-Khoa học Y sinh -Khoa học Máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=65 |
|
Tháng 1, 9 |
6 |
Đại học Sydney |
Sydney, Úc |
-Quản trị kinh doanh |
IELTS>=6.5 GPA>=70 |
Học bổng dành cho SV có thành tích học tập xuất sắc lên đến 20.000$ Úc |
Tháng 2, 7 |
7 |
Đại học Macquarie |
Sydney, Úc |
-Kế toán -Thương mại -Kinh doanh Quốc tế -Quản trị Doanh nghiệp -Marketing -Luật thương mại và Ngoại thương -Công nghệ Sáng tạo -Truyền thông -Quan hệ Quốc tế -Quản lý Hệ thống thông tin -Bảo mật -Mạng máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=70 |
Học bổng 10.000$ Úc ở giai đoạn 2 |
Tháng 2, 7 |
8 |
Đại học Western Sydney |
Sydney, Úc |
-Quản trị Kinh doanh -Quản trị Nhà hàng khách sạn |
IELTS>=6.5 GPA>=60 |
|
Tháng 2, 7 |
9 |
Đại học Monash |
Melbourne, Úc |
-Quản trị kinh doanh -Khoa học máy tính |
IELTS>=6.5 GPA>=70 |
Học bổng dành cho SV có thành tích học tập xuất sắc lên đến 10.000$ Úc |
Tháng 2, 7 |
10 |
Đại học Griffith |
Queensland, Úc |
-Quản trị kinh doanh -Quản trị nhà hàng khách sạn |
IELTS>=6.5 GPA>=50 |
-Học bổng đối tác 20% học phí giai đoạn 2 -Học bổng cho SV có thành tích học tập xuất sắc lên đến 100% học phí giai đoạn 2 |
Tháng 3, 7, 11 |
11 |
Đại học Brock |
Ontario, Canada |
-Khoa học Máy tính -Quản trị Kinh doanh -Công nghệ Sinh học |
IELTS>=6.5 GPA>=60 |
|
Tháng 1, 9 |
12 |
PIHMS |
New Zealand |
-Quản trị nhà hàng khách sạn |
IELTS>=6.0 GPA>=50 |
Học bổng dành cho SV lên đến 10.000$ New Zealand |
Tháng 2, 4, 7, 10 |
3. Học phí
3.1. Các chương trình do Đại học Quốc tế cấp bằng.
Học phí: 50 triệu/năm.
3.2. Các chương trình liên kết đào tạo với Đại học nước ngoài
- Giai đoạn 1 [2 năm đầu]: 50 – 77 triệu/năm.
- Giai đoạn 2 [2 năm cuối]: theo chính sách học phí của từng ngành của trường Đối tác.
Lưu ý: học phí trên chưa bao gồm học phí tiếng anh tăng cường dành cho sinh viên chưa đạt chuẩn tiếng anh đầu vào.