Điều kiện để bất phương trình mũ có nghiệm

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Bất phương trình mũ cơ bản, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Bất phương trình mũ cơ bản:
Phương pháp giải. Xét bất phương trình dạng a > b. [dạng a < b giải tương tự]. Nếu b 0, khi đó: Với a > 1, ta có a > b = c > log b. Với 0 < a < 1, ta có a > b + c < log b. Xét bất phương trình dạng a < b. [dạng a < b giải tương tự]. Nếu b < 0, bất phương trình vô nghiệm. Nếu b > 0, khi đó: Với a > 1, ta có a < b + c log b. Với 0 < a < 1, ta có a < log b. Giải các bất phương trình sau. Vậy tập nghiệm là S = [2; +x]. Tập nghiệm của bất phương trình là S = R. Bất phương trình vô nghiệm, tập nghiệm là S = Ø. Vậy tập nghiệm là S. BÀI TẬP TỰ LUYỆN: Giải các bất phương trình sau. Vậy tập nghiệm là S. Tập nghiệm của bất phương trình là S = IR.

VnHocTap.com giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 bài viết Bất phương trình mũ và logarit chứa tham số, nhằm giúp các em học tốt chương trình Toán 12.

Nội dung bài viết Bất phương trình mũ và logarit chứa tham số: BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA THAM SỐ: Phương pháp. Bài toán: Tìm m để bất phương trình có nghiệm trên D. Bước 1: Cô lập tham số m và đưa về dạng. Bước 2: Khảo sát sự biến thiên của hàm số f[x] trên D. Bước 3: Dựa vào bảng biến thiên xác định các giá trị của tham số m. Chú ý: Nếu hàm số y = f[x] có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên D thì bất phương trình A[m] = f[x] có nghiệm. Bất phương trình A[m] = f[x] nghiệm đúng. Bất phương trình A[m] = f[x] có nghiệm trên. Bất phương trình A[m] = f[x] nghiệm đúng. Khi đặt ẩn số phụ để đổi biến, ta cần đặt điều kiện cho biến mới chính xác, nếu không sẽ làm thay đổi kết quả của bài toán do đổi miền giá trị của nó, dẫn đến kết quả sai lầm. Bài toán minh họa. Bài toán 1: Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng với mọi x. Khi đó bất phương trình trở thành. Dựa vào bảng biến thiên. Bài toán 2: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình 4[log, 4x] +log, 1+ m20 nghiệm đúng mọi giá trị xe[1;64]. Lời giải: Điều kiện: x > 0. Vậy ta tìm m để có nghiệm. Bài toán 3: Tìm m để hệ bất phương trình. Vậy hệ có nghiệm khi m. Bài toán 4: Số giá trị nguyên của tham số m sao cho bất phương trình nghiệm đúng với mọi x thuộc tập số thực IR. Có 2 giá trị nguyên thỏa mãn m {3; 4].

Bài toán 5: Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình được nghiệm đúng IR.

- Bước 1. Tách m ra khỏi biến số x và đưa về dạng $f\left[ x \right]=P\left[ m \right]$.

- Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $f\left[ x \right]$ trên D.

- Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị tham số $P\left[ m \right]$ để đường thẳng $y=P\left[ m \right]$ nằm ngang cắt đồ thị hàm số $y=f\left[ x \right]$.

Một số kiến thức quan trọng để giải quyết bài toán 1

Hàm số $y=f\left[ x \right]$ có giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất trên D thì giá trị $P\left[ m \right]$ cần tìm để phương trình có nghiệm thỏa mãn $\underset{x\in D}{\mathop{\min }}\,f\left[ x \right]\le P\left[ m \right]\le \underset{x\in D}{\mathop{\max }}\,f\left[ x \right]$

Nếu bài toán yêu cầu tìm tham số để phương trình có k nghiệm phân biệt, ta chỉ cần dựa vào bảng biến thiên để xác định sao cho đường thẳng $y=P\left[ m \right]$ nằm ngang cắt đồ thị hàm số $y=f\left[ x \right]$ tại k điểm phân biệt.

Nếu đổi biến, nói cách khác là đặt ẩn phụ thì ta cần tìm điều kiện cho biến mới và biện luận mối tương quan số nghiệm giữa biến cũ và biến mới.

Nếu đề bài yêu cầu tìm tham số m để phương trình bậc hai theo mũ hoặc lôgarit có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{\text{x}}_{1}}+{{x}_{2}}=a$ hoặc ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=b$, ta có thể sử dụng định lý Vi-ét sau khi lấy mũ hoặc lôgarit hai vế hợp lí.

2. Bài toán 2. Tìm tham số m để $f\left[ x;m \right]\ge 0$ hoặc $f\left[ x;m \right]\le 0$ có nghiệm trên D.

- Bước 1. Tách m ra khỏi biến số x và đưa về dạng $f\left[ x \right]\ge P\left[ m \right]$ hoặc $f\left[ x \right]\le P\left[ m \right]$

- Bước 2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $f\left[ x \right]$ trên D.

- Bước 3. Dựa vào bảng biến thiên để xác định giá trị của tham số $P\left[ m \right]$ để bất phương trình có nghiệm:

* $P\left[ m \right]\le f\left[ x \right]$ có nghiệm trên D $\Leftrightarrow P\left[ m \right]\le \underset{x\in D}{\mathop{\max }}\,f\left[ x \right]$.

* $P\left[ m \right]\ge f\left[ x \right]$ có nghiệm trên D $\Leftrightarrow P\left[ m \right]\ge \underset{x\in D}{\mathop{\min }}\,f\left[ x \right]$.

Một số kiến thức quan trọng để giải quyết bài toán 2

– Bất phương trình $P\left[ m \right]\le f\left[ x \right]$ nghiệm đúng $\forall x\in D\Leftrightarrow P\left[ m \right]\le \underset{x\in D}{\mathop{\min }}\,f\left[ x \right]$.

– Bất phương trình $P\left[ m \right]\ge f\left[ x \right]$ nghiệm đúng $\forall x\in D\Leftrightarrow P\left[ m \right]\ge \underset{x\in D}{\mathop{\max }}\,f\left[ x \right]$.

– Nếu $f\left[ x;m \right]\ge 0;\forall x\in \mathbb{R}$ hoặc $f\left[ x;m \right]\le 0;\forall x\in \mathbb{R}$ với $f\left[ x;m \right]$ là tam thức bậc hai, ta sẽ sử dụng dấu của tam thức bậc hai.

3. Một số phương pháp áp dụng trong bài toán

a] Phương pháp đặt ẩn phụ: Đặt $t={{a}^{u\left[ x \right]}}$ hoặc $t={{\log }_{a}}u\left[ x \right]$, tùy theo điều kiện của x ta sẽ tìm được miền xác định của biến t.

b] Phương pháp hàm số: Đưa phương trình [bất phương trình] về dạng $f\left[ u \right]=f\left[ v \right]$ với $f\left[ t \right]$là hàm số đơn điệu và đại diện cho hai vế của phương trình. Khi đó $f\left[ u \right]=f\left[ v \right]\Leftrightarrow u=v$.

c] Dấu của tam thức bậc hai: Xét hàm số $f\left[ x \right]=a{{x}^{2}}+bx+c$ có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$

– Ta có $\Delta ={{b}^{2}}-4\text{a}c$ và định lý Vi-ét: $\left\{ \begin{array}  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{b}{a} \\  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a} \\ \end{array} \right.$.

– Phương trình $f\left[ x \right]=0$ có hai nghiệm dương phân biệt $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \Delta >0 \\  {} {{x}_{1}}+{{x}_{2}}>0 \\  {} {{x}_{1}}{{x}_{2}}>0 \\ \end{array} \right.$.

– Phương trình $f\left[ x \right]=0$ có hai nghiệm trái dấu $\Leftrightarrow ac0;\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} a>0 \\  {} \Delta 0$

Suy ra hàm số $f\left[ x \right]$ đồng biến trên ℝ, do đó $f\left[ 0 \right]0;\forall x\in \mathbb{R}$.

Suy ra $f\left[ t \right]$ là hàm số đồng biến trên $\left[ -\infty ;+\infty  \right]$ nên [*] $\Leftrightarrow {{x}^{2}}+m\text{x}=2{{\text{x}}^{2}}+2m\text{x}+m$

$\Leftrightarrow {{x}^{2}}+m\text{x}+m=0$ có hai nghiệm phân biệt $\Leftrightarrow \Delta ={{m}^{2}}-4m>0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}  {} m>4 \\  {} m0;\forall t>0$.

Suy ra $f\left[ t \right]$ là hàm số đồng biến trên $\left[ 0;+\infty  \right]\Leftrightarrow \min f\left[ t \right]=-3$.

Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow m>\underset{\left[ 0;+\infty  \right]}{\mathop{\min }}\,f\left[ t \right]=-3$.

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 13 giá trị nguyên cần tìm. Chọn D.

Ví dụ 18: Cho bất phương trình $m{{.3}^{x+1}}+\left[ 3m+2 \right]{{\left[ 4-\sqrt{7} \right]}^{x}}+{{\left[ 4+\sqrt{7} \right]}^{x}}>0$, với m là tham số. Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình đã cho nghiệm đúng với mọi $x\frac{2+2\sqrt{3}}{3}$                                            B. $m>\frac{2-2\sqrt{3}}{3}$         C. $m\ge \frac{2-2\sqrt{3}}{3}$                     D. $m>-\frac{2-2\sqrt{3}}{3}$

Lời giải

Bất phương trình $\Leftrightarrow 3m+\left[ 3m+2 \right].{{\left[ \frac{4-\sqrt{7}}{3} \right]}^{x}}+{{\left[ \frac{4+\sqrt{7}}{3} \right]}^{x}}>0$          [*].

Ta có $\frac{4-\sqrt{7}}{3}.\frac{4+\sqrt{7}}{3}=1\Leftrightarrow {{\left[ \frac{4-\sqrt{7}}{3} \right]}^{x}}={{\left[ \frac{4+\sqrt{7}}{3} \right]}^{-x}}$ nên đặt $t={{\left[ \frac{4+\sqrt{7}}{3} \right]}^{x}}\Rightarrow {{\left[ \frac{4-\sqrt{7}}{3} \right]}^{x}}=\frac{1}{t}$.

Khi đó [*] $\Leftrightarrow 3m+\frac{3m+2}{t}+t>0,\forall t\in \left[ 0;1 \right]\Leftrightarrow 3m>-\frac{{{t}^{2}}+2}{t+1},\forall t\in \left[ 0;1 \right]$

Xét hàm số $f\left[ t \right]=-\frac{{{t}^{2}}+2}{t+1}$ trên $\left[ 0;1 \right]$, suy ra $\underset{\left[ 0;1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left[ t \right]=f\left[ \sqrt{3}-1 \right]=2-2\sqrt{3}$.

Do đó $3m>f\left[ t \right];\forall t\in \left[ 0;1 \right]\Leftrightarrow 3m>2-2\sqrt{3}\Leftrightarrow m>\frac{2-2\sqrt{3}}{3}$. Chọn B.

Ví dụ 19: Gọi m là số thực sao cho phương trình $\log _{3}^{2}x-\left[ m+2 \right]{{\log }_{3}}x+3m-2=0$ có hai nghiệm ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$ thỏa mãn ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=9$. Khẳng định nào dưới đaya đúng?

A. $10,\forall x\in D$.

Do đó, hàm số đa cho đồng biến trên mỗi khoảng $\left[ -1;0 \right]$ và $\left[ 0;+\infty  \right]$.

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, suy ra phương trình $f\left[ x \right]=m$ có 2 nghiệm $\Leftrightarrow m>-1$.

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 11 giá trị m nguyên. Chọn C.

Ví dụ 24: Phương trình ${{\log }_{\sqrt{2}}}\left[ m\text{x}-6{{\text{x}}^{3}} \right]+2{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left[ -14{{\text{x}}^{2}}+29\text{x}-2 \right]=0$ có ba nghiệm thực phân biệt khi và chỉ khi $m\in \left[ a;b \right]$. Tính $P=a-2b$.

A. $-5$                               B. 0                                         C. $-10$                             D. $-20$

Lời giải

Phương trình $\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left[ m\text{x}-6{{\text{x}}^{3}} \right]={{\log }_{2}}\left[ -14{{\text{x}}^{2}}+29\text{x}-2 \right]$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} -14{{\text{x}}^{2}}+29\text{x}-2>0 \\  {} m\text{x}-6{{\text{x}}^{3}}=-14{{\text{x}}^{2}}+29\text{x}-2 \\ \end{array} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} \frac{1}{14}0$;

Suy ra $f\left[ t \right]$ là hàm số đồng biến trên $\left[ \frac{1}{2};+\infty  \right]$ nên $m>\underset{\left[ \frac{1}{2};+\infty  \right]}{\mathop{\min }}\,f\left[ t \right]=f\left[ \frac{1}{2} \right]=\frac{3}{4}$.

Kết hợp với $m\in \mathbb{Z}$ và $m\in \left[ -10;10 \right]\xrightarrow{{}}$ có 10 giá trị nguyên m cần tìm. Chọn D.

Ví dụ 34: Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để bất phương trình $\ln \left[ 2{{\text{x}}^{2}}+3 \right]>\ln \left[ {{x}^{2}}+ax+1 \right]$ nghiệm đúng với mọi $x\in \mathbb{R}$?

A. 1                                    B. 2                                         C. 0                                    D. 3

Lời giải

Yêu cầu bài toán $\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{x}^{2}}+ax+1>0 \\  {} 2{{x}^{2}}+3>{{x}^{2}}+ax+1 \\ \end{array} \right.;\forall x\in \mathbb{R}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} f\left[ x \right]={{x}^{2}}+ax+1>0 \\  {} g\left[ x \right]={{x}^{2}}-ax+2>0 \\ \end{array} \right.;\forall x\in \mathbb{R}$

$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}  {} {{\Delta }_{f\left[ x \right]}}

Chủ Đề