Hội thoại 1. Ở tiệm làm đầu
Thợ làm tóc
어서 오세요. 어떻게 오셨어요?
[Ơsơ ôsêyô. Ơt’ơkhê ôsyơs’ơyô?]
Xin mời vào. Cô cần làm gì ạ?
Ri Ri
머리를 자르러 왔어요.
[Mơrirưl charưrơ oas’ơyô.]
Tôi đến để cắt tóc.
Thợ làm tóc
여기 앉으세요. 어떻게 잘라 드릴까요?
[Yơghi anchưsêyô. Ơt’ơkhê challa tưrilk’ayô?]
Xin mời ngồi xuống đây ạ. Tôi cắt cho cô như thế nào đây ạ?
Ri Ri
요즘 어떤 머리모양이 유행이에요?
[Yô-chưm ơt’ơn mơri-môyang-i yuheng-i-êyô?]
Dạo này kiểu tóc nào đang mốt ạ?
Thợ làm tóc
요즘 여름이라서 짧은 머리가 유행입니다.
[Yô-chưm yơrưmirasơ ch’albưn mơriga yuheng-imniđa.]
Bây giờ là mùa hè nên kiểu tóc ngắn đang là mốt.
Ri Ri
저에게 짧은 머리가 어울릴까요?
[Chơêghê ch’albưn mơriga ơullilk’ayô?]
Kiểu tóc ngắn có hợp với tôi không nhỉ?
Thợ làm tóc
네, 얼굴이 작아서 잘 어울릴 것 같은데요.
[Nê, ơlguri chagasơ chal ơullil k’ơt k’athưnđêyô.]
Vâng, khuôn mặt cô nhỏ nên chắc sẽ hợp đấy ạ.
Ri Ri
그럼 짧게 잘라 주세요.
[Kưrơm ch’alk’ê challa chusêyô.]
Vậy anh cắt ngắn cho tôi.
Thợ làm tóc
앞머리는 어떻게 해 드릴까요?
[Ammơri-nưn ơt’ơkhêhe tưrilk’ayô?]
Tóc mái phía trước cắt thế nào đây ạ?
Ri Ri
앞머리도 짧게 잘라 주세요.
[Ammơriđô ch’alk’ê challa chusêyô.]
Tóc mái anh cũng cắt ngắn cho tôi nhé.
–Một lúc sau–
Thợ làm tóc
커트가 끝났습니다. 샴푸로 감겨 드리겠습니다.
[Khơthưga k’ưnnas’ưmniđa. Syamphurô kamgyơ tưrighês’ưmniđa.]
Cắt xong rồi đấy ạ. Tôi sẽ gội đầu cho cô nhé.
Ri Ri
네,
[Nê.]
Vâng.
Thợ làm tóc
여기에 앉으세요. 샴푸로 감은 후에 머리를 말려 드리겠습니다.
[Yơghi-ê anchưsêyô. Syamphurô kamưn hu-ê mơrirưl mallyơ tưrighês’ưmniđa.]
Mời cô ngồi xuống đây. Sau khi gội đầu xong, tôi sẽ sấy tóc cho cô.
Hội thoại 2. Ở tiệm làm đầu
Thợ làm tóc
어서 오세요. 자~ 이쪽으로 앉으세요. 자르실 거예요? 아니면 파마하실 거예요?
[Ơsơ ôsêyô. Cha~ Ich’ôgưrô anchưsêyô. Charưsil k’ơyêyô? A-ni-myơn pha-mahasil k’ơyêyô?]
Xin mời vào. Xin mời chị ngồi vào đây. Chị cắt tóc hay uốn tóc ạ?
Ri Ri
음…. 스타일 북을 좀 보여 주시겠어요?
[Ưm… Sưthail pugưl chôm pôyơ chusighês’ơyô?]
Cho tôi xem catalog mẫu tóc [cuốn mẫu tóc] nhé.
Thợ làm tóc
네, 여기 있습니다.
[Nê, yơghi is’ưmniđa.]
Vâng, đây ạ.
Ri Ri
너무 더워서 좀 다듬고 파마도 하고 싶은데요.
[Nơ-mu tơ-uơs’ơ chôm tađưmk’ô pha-mađô hagô siphưnđêyô.]
Trời nóng quá nên tôi muốn tỉa và uốn tóc.
Thợ làm tóc
그럼 이런 스타일은 어떠세요?
[Kưrơm irơn sưthairưn ơt’ơsêyô?]
Vậy kiểu này thế nào ạ?
Ri Ri
그건 별로 마음에 들지 않아요. 아~ 여기 있는 사진처럼 하고 싶은데요.
[Kưgơn pyơllô maưmê tưlchi anayô. A~ Yơghi innưn sa-chinchhơrơm hagô siphưnđêyô.]
Kiểu đó tôi không thích lắm. À, tôi muốn cắt như tấm hình này.
Thợ làm tóc
그 스타일을 하려면 머리를 짧게 잘라야 하는데 괜찮으세요?
[Kư sưthairưl haryơ-myơn mơrirưl ch’alk’ê challaya ha-nưnđê kuênchhanưsêyô?]
Nếu chị định làm kiểu ấy thì phải cắt tóc ngắn, không sao chứ ạ?
Ri Ri
괜찮아요.
[Kuênchhanayô.]
Vâng, không sao.
Thợ làm tóc
그럼 먼저 샴푸로 감겨 드리겠습니다. 이쪽으로 오세요.
[Kưrơm mơn-chơ syamphurô kamgyơ tưrighês’ưmniđa. Ich’ôgưrô ôsêyô.]
Vậy trước tiên tôi sẽ gội đầu cho chị. Mời chị đi theo hướng này.
– Một lúc sau –
Thợ làm tóc
손님, 다 됐습니다. 마음에 드세요?
[Sônnim ta tuês’ưmniđa. Maưmê tưsêyô?]
Chị ơi, xong rồi ạ. Chị có thấy vừa lòng không?
Ri Ri
네, 마음에 들어요. 감사합니다.
[Nê, maưmê tưrơyô. Kamsahamniđa.]
Vâng, Tôi rất vừa lòng. Xin cảm ơn.
Tiếng Việt cho người Hàn 34 과: 미용실 에서
34 과: 미용실 에서
Bài 34 : Ở tiệm uốn tóc
Thợ cắt tóc : Chào chị ! Chị muốn làm gì ?
Young Hee : Tôi muốn duỗi thẳng vì tóc bị quăn quá
Thợ cắt tóc : Tóc chị dài quá nên phải tính thêm 50.000 đồng
Young Hee : Vâng, Còn nhuộm tóc nữa vì có mọc tóc sâu
Thợ cắt tóc : Chị nhuộm màu gì ?
Young Hee : Màu đen , nhuộm chân tóc thôi. Còn tỉa tóc mái nữa
Thợ cắt tóc : Chị cắt phần đuôi tóc không ? Tóc chị bị hư hỏng nhiều
Young Hee : Có , cắt ít thôi , thích để tóc dài
Thợ cắt tóc : Vậy chị nên hấp dầu cho tóc óng mượt
Young Hee : Hấp dầu bao nhiêu ?
Thợ cắt tóc : 100.000 đồng , làm hết thì 500.000 đồng
Young Hee : Tôi có phiếu khuyến mãi giảm giá 10 % , vậy 450.000 đồng, phải không ?
Thợ cắt tóc : Dạ , phải
Young Hee : Ở đây có vẽ móng tay không ?
Thợ cắt tóc : Có . Bên kia kìa ! ……………..
Thợ cắt tóc : Chị gội đầu nhé !
Thợ cắt tóc : Chị có sấy tóc không ?
Young Hee : Có
Thợ cắt tóc : Xong rồi , chị vừa ý không ?
Young Hee : Tôi thấy được
[Tính tiền và đưa tiền boa cho thợ cắt tóc ]
Thợ cắt tóc : Cảm ơn chị ! Lần sau chị quay lại thì nhớ gọi em. Em tên Hương
Young Hee : Ok
Từ vựng
duỗi thẳng : 매직파마를 하다
bị quăn : 곱슬거리다
tóc dài : 긴 머리
tính thêm : 추가계산을 하다 nhuộm tóc : 염색하다
mọc [머리카락] 자라다 tóc sâu : 새치
màu : 색, 색깔 màu đen : 검정색
chân tóc : 머리카락뿌리 Tỉa : 다듬다
mái tóc : 앞머리 cắt : 자르다
phần đuôi tóc : 머리끝부분 bị hư hỏng : 손상되다
ít : 조금 để tóc dài : 머리를 길게 놔두다
nên : 그러므로 hấp dầu : 영양을 하다
óng mượt : 매끄러운, 반짝이는 phiếu khuyến mãi : 쿠폰
giảm giá : 할인하다 vẽ móng tay : 네일아트를 하다
bên kia kìa ! : 저기저기 ! gội đầu : 머리를 감다
sấy tóc : 드라이를 하다 vừa ý : 맘에 들다
tính tiền : 계산하다 đưa : 건네다
tiền boa : 팁 thợ cắt tóc : 미용사
lần sau : 다음번 quay lại : 다시오다
gội : 부르다
Được biên soạn, thiết kế bởi : Học Tiếng Hàn 24h
Vui lòng trích nguồn khi sử dụng