Bạn đăng ký xét tuyển vào Đại học Mở TP. HCM trong kỳ tuyển sinh năm nay nhưng không biết mình có đủ điểm không. Truy cập ngay vào Edu2Review để xem thông tin điểm chuẩn mới nhất hôm nay.
Đại học Mở công bố điểm chuẩn 2017 [Nguồn: Kênh 14]
Đại học Mở TP. HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển 2017 cho hệ Đại học chính quy rạng sáng 31/7. Ngôn ngữ Anh là ngành có điểm chuẩn cao nhất 23,50 điểm, ngành lấy điểm thấp nhất là 15,50 điểm [những ngành chất lượng cao như Kế toán, Tài chính - Ngân hàng,...].
Chương trình "VÌ 1 TRIỆU NGƯỜI VIỆT TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH". Edu2Review tặng bạn Voucher khuyến học trị giá lên tới 500.000đ, Nhận ngay Voucher
Thể thức tính điểm và xác nhận trúng tuyển hệ Đại học chính quy của trường Đại học Mở như sau:
[1] Tính điểm xét tuyển theo công thức:
Điểm xét tuyển = [[ĐM1 * HSM1 + ĐM2 * HSM2 + ĐM3 * HSM3] * 3 / [THS 3 môn]] + Điểm ưu tiên [nếu có]
Trong đó:
- ĐM: Điểm môn
- HSM: Hệ số môn
- THS: Tổng hệ số
[2] Thí sinh xác nhận trúng tuyển bằng cách đối chiếu điểm thi với bảng điểm chuẩn bên dưới
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm chuẩn Hệ số 30 [1] |
Điều kiện bổ sung [2] |
Ghi chú [2] Chỉ áp dụng đối với những thi sinh có điểm trúng tuyển bằng đúng với điểm chuẩn. |
|
Điểm môn chính |
Nguyện vọng xét tuyển |
|||||
1 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
23,50 |
9,0 |
4 |
Điểm ngoại ngữ từ 9,0 điểm và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
2 |
52220201C |
Ngôn ngữ Anh chất lượng cao |
22,00 |
6 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 6. |
|
3 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
22,25 |
|||
4 |
52220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
23,00 |
|||
5 |
52220214 |
Đông Nam á học |
20,25 |
|||
6 |
52310101 |
Kinh tế |
21,25 |
|||
7 |
52310301 |
Xã hội học |
18,75 |
3 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
|
8 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
22,50 |
4 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4 |
|
9 |
52340101C |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao |
18,75 |
3 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
|
10 |
52340120 |
Kinh doanh quốc tế |
23,00 |
7,0 |
5 |
[Điểm Toán [A00] hoặc điểm Ngoại ngữ [các tổ hợp khác] từ 7,0 điểm trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 5. |
11 |
52340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
21,00 |
4 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
|
12 |
52340201C |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao |
15,50 |
|||
13 |
52340301 |
Kế toán |
21,75 |
7,0 |
Điểm Toán từ 7,0 trở lên. |
|
14 |
52340301C |
Kế toán chất lượng cao |
15,50 |
|||
15 |
52340302 |
Kiểm toán |
21,25 |
|||
16 |
52340404 |
Quản trị nhân lực |
21,75 |
3 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
|
17 |
52340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
19,50 |
7,0 |
Điểm Toán từ 7,0 trở lên |
|
18 |
52380101 |
Luật Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm |
22,25 |
7,0 |
Điểm môn Toán [A00], Văn [C00], Ngoại ngữ [các tổ hợp còn lại] từ 7,0 trở lên |
|
19 |
52380107 |
Luật kinh tế Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm |
22,75 |
8,0 |
3 |
[Điểm môn Toán [A00], Văn [C00], Ngoại ngữ [các tổ hợp còn lại] từ 8,0 trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
20 |
52380107C |
Luật kinh tế chất lượng cao |
19,00 |
6,0 |
Điểm ngoại ngữ từ 6,0 trở lên |
|
21 |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
18,50 |
|||
22 |
52480101 |
Khoa học máy tính |
20,75 |
|||
23 |
52510102 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
18,25 |
4 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
|
24 |
52580302 |
Quản lý xây dựng |
17,50 |
7,0 |
Điểm Toán từ 7,0 trở lên. |
|
25 |
52760101 |
Công tác xã hội |
17,50 |
3 |
Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Lưu ý: Thí sinh chỉ trúng tuyển khi điểm xét tuyển bằng đúng với điểm chuẩn đã công bố.
Các thí sinh đã trúng tuyển vào Đại học Mở TP. HCM sẽ nhập học vào ngày 3/8 - 9/8/2017 tại trường theo địa chỉ: Số 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Q.3, TP. HCM.
- Phòng 603: Sinh viên nhập học hệ Chất lượng cao.
- Hội trường 602: Sinh viên hệ còn lại.
Chú ý: Những thí sinh nào nhập học chậm sau 17/8/2017, không có lý do chính đáng xem như bỏ học. Thí sinh theo dõi website của trường thường xuyên để cập nhật thông báo mới nhất.
Tố Như tổng hợp
Nguồn: Vnexpress
Đại học Mở TP.HCM với phương châm “mở” ra cơ hội học tập, lĩnh hội kiến thức đến với mọi người đã ...
Học phí đại học Mở TPHCM 2021 - 2022 là bao nhiêu? Hãy cùng Edu2Review tham khảo thông tin mức ...
Đâu là điểm khác biệt làm nên chất lượng đào tạo của các trường đại học dân lập tại TP.HCM? Bài ...
Ngoài những thương hiệu quen thuộc như Ngoại thương, Kinh tế TP.HCM, Y Phạm Ngọc Thạch, top những ...
Trường Đại học Mở Tp.HCM thông báo phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 [dự kiến] của Trường như sau:
Chỉ tiêu dự kiến: 4,900
Mã trường: MBS
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
2. Phạm vi tuyển sinh:
Trường Đại học Mở Tp.HCM tuyển sinh trên cả nước và quốc tế.
3. Phương thức xét tuyển:
PT | Phương thức tuyển sinh |
1 | Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD-ĐT |
2 | Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
3 | Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có: + Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên. + Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên. + Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600. |
4 | Ưu tiên xét tuyển HSG THPT |
5 | Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ |
6 | Xét tuyển kết quả học tập THPT [Học bạ] |
4. Nguyên tắc xét tuyển:
- Điểm trúng tuyển xác định theo từng ngành; Xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
4.1 Phương thức 1 và 2:
- Theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển.
4.2 Phương thức 3 đến 6:
- Được tổ chức trong cùng 1 đợt xét tuyển.
- Xét lần lượt các phương thức từ 3 đến phương thức 6 đến khi đủ chỉ tiêu.
- Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
- Thí sinh [căn cứ theo số CMND/CCCD] được đăng ký xét tuyển theo một phương thức duy nhất và được đăng ký tối đa 03 nguyện vọng [NV] và phải xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [NV1 là NV ưu tiên cao nhất]; thí sinh chỉ có tên trúng tuyển 01 [một] NV duy nhất.
►Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh thỏa 1 trong các điều kiện sau:
[1] Dựa trên bài thi tú tài quốc tế [IB] tổng điểm 26 trở lên.
[2] Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge [Anh] theo điểm 3 môn thi [trở lên] đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
[3] Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
►Phương thức 4: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi. Điều kiện đăng ký xét tuyển:
[1] Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022;
[2] Có hạnh kiểm tốt 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12;
[3] Kết quả học lực 02 năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 đạt loại giỏi.
[4] Điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của cả năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12 phải từ 7,0.
►Phương thức 5: Ưu tiên xét tuyển học bạ có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
- Điều kiện đăng ký: thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
[1] Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 6;
[2] Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 [hoặc các chứng chỉ khác tương đương – Tham khảo PL2].
►Phương thức 6: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
- Điều kiện đăng ký hồ sơ: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển [Điểm Đăng ký xét tuyển - không bao gồm điểm ưu tiên] phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học [đại trà và chất lượng cao], Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học. Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên.
- Điểm Đăng ký xét tuyển [ĐĐKXT] phương thức 4, 5, 6 được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó:
+ ĐTBMi: Điểm trung bình Môn học i [i từ 1 đến 3] trong tổ hợp xét tuyển, được làm tròn đến 02 chữ số thập phân.
- Điểm xét tuyển [ĐXT] được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Điểm xét tuyển được xác định theo công thức:
Trong đó:
HSMi: Hệ số môn i trong tổ hợp xét tuyển [Tham khảo PL1].
[Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để quy đổi điểm đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ xem bảng quy đổi điểm ngoại ngữ - Tham khảo PL2].
Hồ sơ và thời gian đăng ký xét tuyển sẽ thông báo cụ thể tại website tuyensinh.ou.edu.vn.
Phụ lục 1
CÁC NGÀNH TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
STT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Chỉ tiêu [Dự kiến] | Tổ hợp xét tuyển |
A. | Chương trình đại trà | |||
01 | Ngôn ngữ Anh [1] | 7220201 | 200 | Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14]; Văn, KHXH, Anh [D78]. |
02 | Ngôn ngữ Trung Quốc [1] | 7220204 | 85 | Văn, Toán, Ngoại Ngữ; [D01-D06, DD2] Văn, KHXH, Ngoại Ngữ. [D78-D83, DH8] |
03 | Ngôn ngữ Nhật [1] | 7220209 | 140 | |
04 | Ngôn ngữ Hàn Quốc [1] | 7220210 | 45 | |
05 | Kinh tế | 7310101 | 200 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Văn, Anh [D01]. |
06 | Xã hội học | 7310301 | 110 | Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]. |
07 | Đông Nam Á học | 7310620 | 140 | |
08 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 240 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07]. |
09 | Marketing | 7340115 | 110 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 130 | |
11 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | 220 | |
12 | Kế toán | 7340301 | 230 | |
13 | Kiểm toán | 7340302 | 100 | |
14 | Quản lý công [Ngành mới] | 7340403 | 40 | |
15 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 70 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Lý, Anh [A01] |
16 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 160 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07] |
17 | Luật [2] | 7380101 | 120 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01, D03, D05, D06] |
18 | Luật kinh tế [2] | 7380107 | 170 | |
19 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 170 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Sinh [A02]; Toán, Hóa, Sinh [B00]. |
20 | Khoa học máy tính [3] | 7480101 | 180 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07]. |
21 | Công nghệ thông tin [3] | 7480201 | 210 | |
22 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng [3] | 7510102 | 170 | |
23 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 45 | |
24 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 80 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Sinh [B00]. |
25 | Quản lý xây dựng [3] | 7580302 | 100 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07]. |
26 | Công tác xã hội | 7760101 | 100 | Toán, Lý, Anh [A01]; Văn, Sử, Địa [C00]; Toán, Văn, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KH Xã Hội, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8] |
27 | Du lịch | 7810101 | 65 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Sử, Văn [C03]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Lý, Anh [A01] |
B. | Chương trình chất lượng cao | |||
01 | Ngôn ngữ Anh [1] | 7220201C | 190 | Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14]; Văn, KHXH, Anh [D78]. |
02 | Ngôn ngữ Trung Quốc [1] | 7220204C | 35 | Văn, Toán, Ngoại Ngữ [D01-D06, DD2]; Văn, KHXH, Ngoại Ngữ [D78-D83, DH8]. |
03 | Ngôn ngữ Nhật [1] | 7220209C | 35 | |
04 | Kinh tế [Ngành mới] [1] | 7310101C | 40 | Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, KHXH, Anh [D96] |
05 | Quản trị kinh doanh [1] | 7340101C | 250 | |
06 | Tài chính ngân hàng [1] | 7340201C | 200 | |
07 | Kế toán [1] | 7340301C | 140 | |
08 | Luật kinh tế [1] | 7380107C | 90 | Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Văn, Anh [D01]; Văn, Sử, Anh [D14] |
09 | Công nghệ sinh học | 7420201C | 40 | Toán, Sinh, Anh [D08]; Toán, Lý, Anh [A01]; Toán, Hóa, Sinh [B00]; Toán, Hoá, Anh [D07] |
10 | Khoa học máy tính [3] | 7480101C | 50 | Toán, Lý, Hóa [A00]; Toán, Văn, Anh [D01]; Toán, Hóa, Anh [D07]; Toán, Lý, Anh [A01] |
11 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây [3] | 7510102C | 40 |
Ghi chú
[1] Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
[2] Điểm trúng tuyển tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1.5 điểm;
[3] Môn Toán hệ số 2;
- Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Nhật [đại trà, chất lượng cao], Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
- Các ngành Luật và Luật kinh tế: Ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.
Phụ lục 2: Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ quốc tế
Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Tiếng Nhật | Điểm quy đổi | |||||
IELTS | TOEFL iBT | TOEFL IPT | HSK cấp độ 3 | HSK cấp độ 4 | TOCFL cấp độ 3 | TOCFL cấp độ 4 | JLPT cấp độ N3 | |
>=6.0 | >=71 | >=545 | >=180 | >=125 | >=161 | 10.0 | ||
5.5 | 69-70 | 525-544 | 261-300 | 114-124 | 141-160 | 9.0 | ||
5.0 | 61-68 | 500-524 | 221-260 | 104-113 | 121-140 | 8.0 | ||
4.5 | 53-60 | 475-499 | 180-220 | 94-103 | 95-120 | 7.0 |