Cùng nghĩa với từ hiền là gì

18/06/2021 3,148

A. Hiền hòa, hiền hậu, lành, hiền lành

Đáp án chính xác

B. Hiền lành, nhân nghĩa, nhận đức, thẳng thắn.

C. Hiền hậu, hiền lành, nhân ái, trung thực.

D. Nhân từ, trung thành, nhân hậu, hiền hậu.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Từ nào dưới đây là từ trái nghĩa với từ “chìm” [trong câu Trăng chìm vào đáy nước.]

Xem đáp án » 18/06/2021 1,939

Những từ in đậm trong dòng nào dưới đây là từ đồng âm?

Xem đáp án » 18/06/2021 1,878

Học sinh đọc thầm bài: “Bàn tay thân ái” để làm các bài tập sau:

BÀN TAY THÂN ÁI

      Đã gần 12 giờ đêm, cô y tá đưa một anh thanh niên có dáng vẻ mệt mỏi và gương mặt đầy lo lắng đến bên giường của một cụ già bệnh nặng. Cô nhẹ nhàng cúi xuống người bệnh và khẽ khàng gọi: “Cụ ơi, con trai cụ đã về rồi đây!”. Ông lão cố gắng mở mắt, gương mặt già nua, bệnh tật như bừng lên cùng ánh mắt. Rồi ông lại mệt mỏi từ từ nhắm nghiền mắt lại, nhưng những nếp nhăn dường như đã dãn ra, gương mặt ông có vẻ thanh thản, mãn nguyện.

      Chàng trai ngồi xuống bên cạnh, nắm chặt bàn tay nhăn nheo của người bệnh. Suốt đêm, anh không hề chợp mắt; anh vừa âu yếm cầm tay ông cụ vừa thì thầm những lời vỗ về, an ủi bên tai ông. Rạng sáng thì ông lão qua đời. Các nhân viên y tế đến làm các thủ tục cần thiết. Cô y tá trực đêm qua cũng trở lại, cô đang chia buồn cùng anh lính trẻ thì anh chợt hỏi:

      - Ông cụ ấy là ai vậy, chị?

      Cô y tá sửng sốt:

      - Tôi tưởng ông cụ là ba anh chứ?

      - Không, ông ấy không phải là ba tôi.

      Chàng lính trẻ nhẹ nhàng đáp lại.

      - Tôi chưa gặp ông cụ lần nào cả.

      - Thế sao anh không nói cho tôi biết lúc tôi đưa anh đến gặp cụ?

      - Tôi nghĩ là người ta đã nhầm giữa tôi và con trai cụ khi cấp giấy phép; có thể do tôi và anh ấy trùng tên. Ông cụ đang rất mong gặp con trai mà anh ấy lại không có mặt ở đây. Khi đến bên cụ, tôi thấy ông đã yếu đến nỗi không thể nhận ra tôi không phải là con trai ông. Tôi nghĩ ông cần có ai đó ở bên cạnh nên tôi quyết định ở lại.

[Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời phù hợp nhất cho từng câu hỏi sau:

Người mà cô y tá đưa đến bên cạnh ông lão đang bị bệnh rất nặng là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,838

Điều đã khiến Cô y tá ngạc nhiên là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,399

Câu chuyện trong bài văn muốn nói với em là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,382

Anh lính trẻ đã suốt đêm ngồi bên ông lão, an ủi ông là vì:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,156

Hình ảnh gương mặt ông lão được tả trong đoạn 1 gợi lên điều là:

Xem đáp án » 18/06/2021 879

Đặt một câu trong đó có sử dụng cặp từ trái nghĩa.

Xem đáp án » 18/06/2021 481

Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

Xem đáp án » 18/06/2021 250

Tả ngôi nhà của em [hoặc căn hộ, phòng ở của gia đình em.]

Xem đáp án » 18/06/2021 215

Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

Xem đáp án » 18/06/2021 145

Bài viết: “Bài ca về trái đất” [Sách Tiếng Việt 5/ tập1, tr 41]

GV đọc cho HS viết tựa bài; hai khổ thơ đầu và tên tác giả.

Xem đáp án » 18/06/2021 89

Từ đồng nghĩa với hiền lành: ngoan hiền, hiền dịu, hiền từ, hiền hậu.

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hiền lành là gì? Bài viết hôm nay //chiembaomothay.com// sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ [thường là các hư từ] như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hiền lành là gì?

– Từ đồng nghĩa với hiền lành là ngoan hiền, hiền từ, hiền dịu, hiền hậu
– Từ trái nghĩa với hiền lành là hung dữ, dữ tợn

Đặt câu với từ hiền lành:

– Đứa bé ấy nhìn thật hiền lành/hiền dịu/ngoan hiền

Nếu còn câu hỏi nào hãy gửi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ giải đáp sớm nhất.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hiền lành là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Các từ đồng nghĩa với từ hiền [ trong câu '' súng gươm vất bỏ lại hienf như xưa'']A . hiền hòa, hiền hậu , lành, hiền lành.B . hiền lành, nhân nghĩa , nhân đức , thẳng thắn.C . hiền hậu ,  hiền lành, nhân ái, trung thực

D . nhân từ , trung thành , nhân hậu , hiền hậu

bai 2;những từ in nghiêng dưới đây là từ đồng âm

a. Hoa thơm cỏ ngọt / Cô ấy có giọng hát rất ngọt.

b.Cánh cò bay lả dập dờn/ Bác thợ hồ đã cầm cái bay mới.

c.Mây mờ che đỉnh trường sơn./ Tham dự đỉnh cao mơ ước.

d.Trăng đã lên cao ./ Kết quả học tập cao hơn trước

Video liên quan

Chủ Đề