Cùng em học Toán lớp 5 trang 41 42

Giới thiệu | Liên hệ

© Bản quyền thuộc về Đáp án và lời giải.   |  Điều khoản sử dụng

Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 Tuần 12 Tiết 1 trang 41 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 5.

Bài 1 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Tính: 5,68 x 10 = ……     4,33 x 100 = …… 8,98 x 1000 = ……   76,89 x 10 = …… 0,789 x 100 = ……    6,05 x 1000 = ……

Hướng dẫn giải:

5,68 x 10 = 56,8     4,33 x 100 = 433 8,98 x 1000 = 8980   76,89 x 10 = 768,9

0,789 x 100 = 78,9    6,05 x 1000 = 6050

Giải thích: Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy về bên phải thêm 1, 2, 3, … chữ số.

Bài 2 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Nối phép tính với kết quả thích hợp:

Hướng dẫn giải:

Bài 3 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Đặt tính rồi tính:
a] 25,3 x 80     b] 71,4 x 700     c] 8,52 x 2000

Hướng dẫn giải:

Bài 4 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

400ha = ……………….     354 ha = ……………….
31,2 ha = ……………….    8,3 ha = ……………….

Hướng dẫn giải:

400ha = 4 km2    354 ha = 3,54 km2
31,2 ha = 0,312 km2    8,3 ha = 0,083 km2

Lời giải chi tiết

Câu 1. Tính:

\[\begin{array}{l}5,68 \times 10 =  \ldots \\76,89 \times 10 =  \ldots \\4,33 \times 100 =  \ldots \\0,789 \times 100 =  \ldots \\8,98 \times 1000 =  \ldots \\6,05 \times 1000 =  \ldots \end{array}\]

Phương pháp:

Muốn nhân một số thập phân với \[10,100,1000,…\] ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Cách giải: 

\[5,68 \times 10 = 56,8\]

\[76,89 \times 10 = 768,9\]

\[4,33 \times 100 = 433\]                    

\[0,789 \times 100 = 78,9\]     

\[8,98 \times 1000 = 8980\]

\[6,05 \times 1000 = 6050\]

Câu 2. Nối phép tính với kết quả thích hợp:

Phương pháp: 

Thực hiện phép tính \[2,36 \times 4\] rồi dựa vào kết quả phép tính này để tìm kết quả của các phép tính còn lại.

Cách giải:  

Câu 3. Đặt tính rồi tính:

a] \[25,3 \times 80\]

b] \[71,4 \times 700\]

c] \[8,52 \times 2000\]

Câu 4. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

400ha = …….

354ha = …….

31,2ha = …….

8,3ha = …….

Phương pháp: 

Dựa vào mối quan hệ giữa ki-lô-mét vuông và hec-ta:

            \[1k{m^2} = 100ha\] hay \[1ha = \dfrac{1}{{100}}k{m^2}\]

Cách giải: 

400ha = 4km2 

31,2ha = 0,312 km2

354ha = 3,54 km2

8,3ha = 0,083 km2

Lời giải chi tiết

Câu 1. Một đoàn tàu vượt qua một cây cầu dài 1500m hết 2 phút 30 giây. Tính vận tốc của đoàn tàu [km/giờ]

Phương pháp: 

Đề bài yêu cầu tính vận tốc của đoàn tàu theo đơn vị km/giờ nên quãng đường phải có đơn vị tương ứng là km, thời gian có đơn vị tương ứng là giờ.

Muốn tìm vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian

Cách giải: 

Đổi: \[1500\]m = \[1,5\]km;

2 phút 30 giây = 150 giây = \[\dfrac{{150}}{{3600}}\] giờ = \[\dfrac{1}{{24}}\] giờ.

Vận tốc của đoàn tàu là:

\[1,5:\dfrac{1}{{24}} = 36\] [km/giờ]

           Đáp số: 36km/giờ.

Chú ý khi giải: Có thể tìm vận tốc của đoàn tàu theo đơn vị m/giây, sau đó đổi vận tốc đó sang đơn vị km/giờ.

Câu 2. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:

Một đoàn tàu vượt qua một cây cầu dài 3000m với vận tốc 36km/giờ.

Đoàn tàu vượt qua cây cầu hết thời gian là: …….

Phương pháp: 

– Đổi quãng đường sang đơn vị đo tương ứng với vận tốc km/giờ là km.

– Muốn tìm thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.

Cách giải: 

Đổi 3000m = 3km.

Đoàn tàu đó vượt qua cây cầu hết số thời gian là:

\[3 : 36 = \dfrac{1}{{12}}\] giờ = 5 phút.

                         Đáp số: 5 phút.

Câu 3. Một con chim đại bàng bay trong 2,5 giờ được 225km. Một con kăng-ku-ru di chuyển trong 3 phút được 2520m. Hỏi mỗi phút con vật nào di chuyển nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu mét?

Phương pháp: 

– Đổi 225km sang số đo có đơn vị đo là m, đổi 2,5 giờ sang số đo có đơn vị đo là phút.

– Tính trong 1 phút mỗi con di chuyển được bao nhiêu mét, ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

– So sánh để xác định mỗi phút con vật nào di chuyển nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu.

Cách giải: 

Đổi: 225km = 225000m;  2,5 giờ = 150 phút.

Trong 1 phút con chim đại bàng bay được số mét là:

\[225000 : 150 = 1500\] [m/phút]

Trong 1 phút con kăng-gu-ru di chuyển được số mét là:

\[2520 : 3 = 840\] [m/phút]

Mà: \[1500 > 840\]

Vậy mỗi phút chim đại bàng di chuyển được nhiều hơn và nhiều hơn số mét là:

\[1500 – 840 = 660\] [m]

Chú ý khi giải: Có thể tìm vận tốc của chim đại bàng theo đơn vị km/giờ, sau đó đổi vận tốc đó sang đơn vị m/phút.

Câu 4. Quãng đường từ Hà Nội đến một địa điểm của một tỉnh khoảng 300km. Một xe ô tô đi từ Hà Nội về địa điểm đó với vận tốc 68km/giờ, một xe ô tô khác đi từ địa điểm đó ra Hà Nội với vận tốc 52km/giờ. Biết hai xe cùng đi trên một đường, hỏi sau bao lâu hai xe gặp nhau?

Phương pháp: 

Theo đề bài, hai ô tô xuất phát cùng lúc. Để giải bài này ta làm như sau:

– Tính tổng vận tốc hai xe

– Thời gian đi để gặp nhau bằng quãng đường chia cho tổng hai vận tốc.

Cách giải: 

 Ta có sơ đồ chuyển động của hai xe như sau:

 

    

Tổng vận tốc của hai xe là:

\[68 + 52 = 120\] [km/giờ]          

Thời gian đi để hai xe gặp nhau là:

\[300 : 120 = 2,5\] [giờ]

           Đáp số: \[2,5\] giờ.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Bài 1 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Tính: 5,68 x 10 = ……     4,33 x 100 = …… 8,98 x 1000 = ……   76,89 x 10 = …… 0,789 x 100 = ……    6,05 x 1000 = ……

Hướng dẫn giải:

5,68 x 10 = 56,8     4,33 x 100 = 433 8,98 x 1000 = 8980   76,89 x 10 = 768,9

0,789 x 100 = 78,9    6,05 x 1000 = 6050

Giải thích: Khi nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, … ta chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy về bên phải thêm 1, 2, 3, … chữ số.

Bài 2 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Nối phép tính với kết quả thích hợp:

Hướng dẫn giải:

Bài 3 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Đặt tính rồi tính:
a] 25,3 x 80     b] 71,4 x 700     c] 8,52 x 2000

Hướng dẫn giải:

Bài 4 [trang 41 Cùng em học Toán 5 Tập 1]:

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

400ha = ……………….     354 ha = ……………….
31,2 ha = ……………….    8,3 ha = ……………….

Hướng dẫn giải:

400ha = 4 km2    354 ha = 3,54 km2
31,2 ha = 0,312 km2    8,3 ha = 0,083 km2

Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 khác:

  • Tuần 12 Tiết 2 trang 42, 43

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-12.jsp

Video liên quan

Chủ Đề