Tuyển sinh 2022: Trường Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn xét tuyển sinh sớm năm 2022 theo phương thức xét điểm học bạ
[VOH] - Tính đến ngày 10/7/2022, trường Đại học Văn Lang đã hoàn thành nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển [2 đợt] vào 61 ngành đại học chính quy theo phương thức xét điểm học bạ THPT.
Mới đây, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang công bố mức điểm chuẩn tuyển sinh theo 2 phương thức này. Kết quả xét tuyển sớm này sẽ được công nhận chính thức nếu thí sinh duy trì đăng ký nguyện vọng 1 trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD-ĐT.
Mức điểm trên dành cho thí sinh là học sinh phổ thông khu vực 3 [không ưu tiên đối tượng-khu vực]. Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên khu vực và/hoặc ưu tiên đối tượng khi tính tổng điểm xét tuyển. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,00 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.
Trường Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn xét tuyển sinh sớm năm 2022 theo phương thức xét điểm học bạ.Lưu ý:
[*] Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2.
Thanh nhạc, Piano: điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu 1 + điểm môn Năng khiếu 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00 điểm.
Diễn viên Kịch – Điện ảnh truyền hình, Đạo diễn – Điện ảnh truyền hình: điểm xét tuyển = điểm Ngữ văn + môn Năng khiếu 1 + điểm môn Năng khiếu 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn và môn Năng khiếu 1 phải đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu 2 phải đạt tối thiểu 7.00 điểm.
Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Mỹ thuật Số: môn Vẽ năng khiếu nhân hệ số 2.
Ngôn ngữ Anh: môn Tiếng Anh nhân hệ số 2
Kiến trúc: môn Vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2
- Đối với 04 ngành Sức khỏe, ngoài đạt điểm chuẩn tuyển sinh học bạ, thí sinh cần phải đảm bảo điều kiện về học lực theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, cụ thể:
Ngành Dược học và ngành Răng Hàm Mặt: tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,00 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Giỏi.
Ngành Điều dưỡng và ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: tổng điểm tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,50 điểm trở lên, đồng thời xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Khá trở lên.
Đối với thí sinh sử dụng điểm thi năng khiếu của các trường khác, năm 2022, Trường Đại học Văn Lang được sử dụng kết quả dự thi các môn năng khiếu của thí sinh đã dự thi tại các trường đại học khác, cụ thể:
Môn năng khiếu Vẽ: Trường Đại học Văn Lang sử dụng điểm năng khiếu Vẽ năm 2022 của thí sinh thi tại 06 trường đại học: Kiến trúc TP.HCM, Mỹ thuật TP.HCM, Tôn Đức Thắng, Kiến trúc Hà Nội, Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật [thuộc Đại học Huế].
Môn năng khiếu Âm nhạc: Trường Đại học Văn Lang sử dụng điểm thi năng khiếu Âm nhạc năm 2022 của thí sinh thi tại 04 trường/ học viện: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện TP.HCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.
Môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: Trường Đại học Văn Lang sử dụng điểm thi năng khiếu năm 2022 của thí sinh thi tại Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh TP.HCM và Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh Hà Nội.
Năm 2022, Bộ Giáo dục & Đào tạo điều chỉnh quy chế tuyển sinh đại học, theo đó, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển sớm tại các trường đại học, đồng thời sau đó, tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống [Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục & Đào tạo hoặc Cổng thông tin dịch vụ công quốc gia] theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Với thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Văn Lang đợt 1 [01/3 - 31/5/2022] và đợt 2 [10/6 - 10/7/2022], các bạn nhận được thông báo kết quả trúng tuyển có điều kiện của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang. Ngành đã trúng tuyển trong hồ sơ xét tuyển sớm chắc chắn sẽ trúng tuyển trong hồ sơ chính thức nếu thí sinh để ngành đó ở vị trí ưu tiên 1.
Ngoài ra, khi đăng ký trên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ GD-ĐT từ 22/7 đến 20/8/2022, nếu đã có kết quả xét tuyển sớm bằng học bạ, thí sinh không được tiếp tục chọn ngành xét học bạ vào Trường Đại học Văn Lang nữa mà chỉ có thể xét thêm bằng phương thức khác.
Thí sinh sau khi trúng tuyển có điều kiện cần tốt nghiệp THPT và đăng ký đúng nguyện vọng mình đã chọn tại Trường Đại học Văn Lang ở vị trí ưu tiên 1 khi đăng ký trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD-ĐT để chắc chắn nhập học tại trường.
Trường Đại học Văn Lang công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học năm 2022 xét theo học bạ THPT.
Tham khảo: Thông tin tuyển sinh trường Đại học Văn Lang năm 2022
Điểm chuẩn theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ được cập nhật trong thời gian quy định.
Điểm sàn trường Đại học Văn Lang
Điểm sàn trường Đại học Văn Lang xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm sàn |
Thanh nhạc | 18.0 |
Piano | 18.0 |
Thiết kế công nghiệp | 16.0 |
Thiết kế đồ họa | 18.0 |
Thiết kế thời trang | 18.0 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 18.0 |
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 18.0 |
Ngôn ngữ Anh | 18.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.0 |
Văn học [ứng dụng] | 16.0 |
Tâm lý học | 17.0 |
Đông phương học | 17.0 |
Quan hệ công chúng | 18.0 |
Quản trị kinh doanh | 18.0 |
Marketing | 18.0 |
Bất động sản | 17.0 |
Kinh doanh thương mại | 18.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 18.0 |
Kế toán | 17.0 |
Luật | 17.0 |
Luật kinh tế | 17.0 |
Công nghệ sinh học | 16.0 |
Công nghệ sinh học y dược | 16.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 17.0 |
Khoa học dữ liệu | 16.0 |
Công nghệ thông tin | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16.0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 17.0 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 16.0 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16.0 |
Kỹ thuật nhiệt | 16.0 |
Công nghệ thực phẩm | 16.0 |
Kiến trúc | 17.0 |
Thiết kế nội thất | 17.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 16.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16.0 |
Quản lý xây dựng | 16.0 |
Thiết kế xanh | 16.0 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 16.0 |
Dược học | 21.0 |
Điều dưỡng | 19.0 |
Răng Hàm Mặt | 22.0 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19.0 |
Công tác xã hội | 16.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 17.0 |
Quản trị khách sạn | 18.0 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 17.0 |
Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang năm 2022
1/ Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Điểm chuẩn xét học bạ trường Đại học Văn Lang năm 2022 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn học bạ |
Thanh nhạc | 24.0 |
Piano | 24.0 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 24.0 |
Đạo diễn điện ảnh – truyền hình | 24.0 |
Thiết kế công nghiệp | 24.0 |
Thiết kế đồ họa | 24.0 |
Thiết kế thời trang | 24.0 |
Thiết kế Mỹ thuật số | 24.0 |
Ngôn ngữ Anh | 24.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 18.0 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 18.0 |
Văn học | 18.0 |
Kinh tế quốc tế | 18.0 |
Tâm lý học | 18.0 |
Đông phương học | 18.0 |
Việt Nam học | 18.0 |
Truyền thông đa phương tiện | 22.0 |
Quan hệ công chúng | 22.0 |
Quản trị kinh doanh | 18.0 |
Marketing | 20.0 |
Bất động sản | 18.0 |
Kinh doanh quốc tế | 18.0 |
Kinh doanh thương mại | 18.0 |
Thương mại điện tử | 18.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 18.0 |
Kế toán | 18.0 |
Hệ thống thông tin quản lý | 18.0 |
Luật | 18.0 |
Luật kinh tế | 18.0 |
Công nghệ sinh học | 18.0 |
Công nghệ sinh học y dược | 18.0 |
Công nghệ thẩm mỹ | 18.0 |
Khoa học dữ liệu | 18.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 18.0 |
Công nghệ thông tin | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 18.0 |
Quản lý công nghiệp | 18.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 18.0 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 18.0 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 18.0 |
Kỹ thuật nhiệt | 18.0 |
Công nghệ thực phẩm | 18.0 |
Kiến trúc | 24.0 |
Thiết kế nội thất | 24.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 18.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18.0 |
Quản lý xây dựng | 18.0 |
Thiết kế xanh | 18.0 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 18.0 |
Dược học | 24.0 |
Điều dưỡng | 19.5 |
Răng Hàm Mặt | 24.0 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19.5 |
Công tác xã hội | 18.0 |
Du lịch | 18.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18.0 |
Quản trị khách sạn | 18.0 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18.0 |
Bảo hộ lao động | 18.0 |
2/ Điểm chuẩn xét kết quả thi ĐGNL
Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang xét theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQGHCM tổ chức năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn ĐGNL |
Thanh nhạc | 650 |
Piano | 650 |
Thiết kế công nghiệp | 650 |
Thiết kế đồ họa | 650 |
Thiết kế thời trang | 650 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 650 |
Đạo diễn điện ảnh – truyền hình | 650 |
Ngôn ngữ Anh | 650 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 650 |
Văn học | 650 |
Tâm lý học | 650 |
Đông phương học | 650 |
Quan hệ công chúng | 650 |
Quản trị kinh doanh | 650 |
Marketing | 650 |
Bất động sản | 650 |
Kinh doanh thương mại | 650 |
Tài chính – Ngân hàng | 650 |
Kế toán | 650 |
Luật | 650 |
Luật kinh tế | 650 |
Công nghệ sinh học | 650 |
Công nghệ sinh học y dược | 650 |
Kỹ thuật phần mềm | 650 |
Khoa học dữ liệu | 650 |
Công nghệ thông tin | 650 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 650 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 650 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 650 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 650 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 650 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 650 |
Kỹ thuật nhiệt | 650 |
Công nghệ thực phẩm | 650 |
Kiến trúc | 650 |
Thiết kế nội thất | 650 |
Kỹ thuật xây dựng | 650 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 650 |
Quản lý xây dựng | 650 |
Thiết kế xanh | 650 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 650 |
Dược học | 750 |
Điều dưỡng | 700 |
Răng Hàm Mặt | 750 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 700 |
Công tác xã hội | 650 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 650 |
Quản trị khách sạn | 650 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 650 |
3/ Điểm chuẩn xét kết quả thi THPT năm 2021
Điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 như sau:
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Thanh nhạc | 22.0 |
Piano | 22.0 |
Thiết kế công nghiệp | 23.0 |
Thiết kế đồ họa | 26.0 |
Thiết kế thời trang | 25.0 |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 20.0 |
Đạo diễn điện ảnh – truyền hình | 20.0 |
Ngôn ngữ Anh | 18.0 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 16.0 |
Văn học | 16.0 |
Tâm lý học | 19.0 |
Đông phương học | 18.0 |
Quan hệ công chúng | 24.5 |
Quản trị kinh doanh | 19.0 |
Marketing | 19.5 |
Bất động sản | 19.0 |
Kinh doanh thương mại | 18.0 |
Tài chính – Ngân hàng | 19.0 |
Kế toán | 17.0 |
Luật | 17.0 |
Luật kinh tế | 17.0 |
Công nghệ sinh học | 16.0 |
Công nghệ sinh học y dược | 16.0 |
Kỹ thuật phần mềm | 17.0 |
Khoa học dữ liệu | 16.0 |
Công nghệ thông tin | 18.0 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 17.0 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16.0 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 20.0 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 16.0 |
Kỹ thuật cơ điện tử | 16.0 |
Kỹ thuật nhiệt | 16.0 |
Công nghệ thực phẩm | 16.0 |
Kiến trúc | 17.0 |
Thiết kế nội thất | 19.0 |
Kỹ thuật xây dựng | 16.0 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16.0 |
Quản lý xây dựng | 16.0 |
Thiết kế xanh | 16.0 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 16.0 |
Dược học | 21.0 |
Điều dưỡng | 19.0 |
Răng Hàm Mặt | 24.0 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19.0 |
Công tác xã hội | 18.0 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 19.0 |
Quản trị khách sạn | 19.0 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 17.0 |
Tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Văn Lang các năm trước dưới đây:
Tên ngành | Điểm chuẩn 2020 |
Thiết kế đồ họa | 18 |
Thiết kế công nghiệp | 16 |
Thiết kế thời trang | 16 |
Thiết kế nội thất | 17 |
Piano | 18 |
Thanh nhạc | 18 |
Kiến trúc | 17 |
Quan hệ công chúng | 19 |
Luật kinh tế | 17 |
Luật | 18 |
Marketing | 19 |
Quản trị kinh doanh | 18 |
Kinh doanh thương mại | 18 |
Kế toán | 17 |
Kỹ thuật phần mềm | 17 |
Công nghệ thông tin | 18 |
Tài chính – Ngân hàng | 18 |
Quản trị môi trường doanh nghiệp | 16 |
Kỹ thuật nhiệt | 16 |
Răng – Hàm – Mặt | 22 |
Điều dưỡng | 19 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 |
Dược học | 21 |
Công nghệ sinh học | 16 |
Công nghệ sinh học y dược | 16 |
Quản trị Công nghệ sinh học | 16 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 16 |
Kỹ thuật xây dựng | 16 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 16 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 17 |
Quản lý xây dựng | 16 |
Thiết kế xanh | 16 |
Nông nghiệp công nghệ cao | 16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 |
Quản trị khách sạn | 19 |
Ngôn ngữ Anh | 19 |
Văn học | 16 |
Đông phương học | 18 |
Tâm lý học | 18 |
Công tác xã hội | 16 |