Công thức tính điện trở của dây dẫn là gì năm 2024

Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với...

ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM

Quảng cáo

Công thức tính điện trở của dây dẫn là gì năm 2024

1. Điện trở của dây dẫn

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

- Điện trở kí hiệu là R.

- Đơn vị của điện trở là Ôm \(\left( \Omega \right)\)

+ \(1k\Omega = 1000\Omega \)

+ \(1M\Omega = {10^6}\Omega \)

- Kí hiệu của sơ đồ của điện trở trong mạch điện là:

hoặc

- Công thức xác định điện trở của dây dẫn:

\(R = \dfrac{U}{I}\), với U là hiệu điệ thế (V); I là cường độ dòng điện (A)

+ Cùng một dây dẫn thương số \(\frac{U}{I}\) có trị số không đổi.

+ Các dây dẫn khác nhau thì trị số \(\frac{U}{I}\) là khác nhau.

2. Định luật Ôm

Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây

- Công thức: \(I = \dfrac{U}{R}\)

Trong đó:

+ \(I\):Cường độ dòng điện \(\left( A \right)\)

+ \(U\) Hiệu điện thế \(\left( V \right)\)

+ \(R\) Điện trở \(\left( \Omega \right)\)

- Ta có: \(1A = 1000mA\) và \(1mA = {10^{ - 3}}A\)

Công thức tính điện trở của dây dẫn là gì năm 2024

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẫn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ \(\left( {U = 0;{\rm{ }}I = 0} \right)\)

- Với cùng một dây dẫn (cùng một điện trở) thì: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)

Ở chuyên mục Vật Lý hôm nay, THPT CHUYÊN LAM SƠN sẽ chia sẻ lý thuyết điện trở của dây dẫn là gì? Công thức tính điện trở của dây dẫn kèm theo bài tập có lời giải chi tiết trong bài viết dưới đây để các bạn cùng tham khảo

Nội Dung

Điện trở của dây dẫn là gì?

Điện trở của dây dẫn là một đại lượng biểu thị mức độ cản trở dòng điện ít hay nhiều của dây dẫn. Đại lượng này sẽ phụ thuộc vào vật liệu cấu tạo nên dây dẫn.

Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Điện trở càng lớn thì dòng điện đi qua càng nhỏ và ngược lại.

Trong mạch điện, điện trở thường được kí hiệu như sau:

Công thức tính điện trở của dây dẫn là gì năm 2024

Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn

Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài mỗi dây:

Công thức tính điện trở của dây dẫn là gì năm 2024

Tham khảo thêm:

  • Lý thuyết đoạn mạch nối tiếp và phương pháp giải bài tập từ A – Z
  • Công thức định luật Ôm và phương pháp giải bài tập có lời giải
  • Cường độ dòng điện là gì ? Ký hiệu, công thức, dụng cụ đo, đơn vị đo

Công thức tính điện trở của dây dẫn

R = ρ(l/S)

Trong đó:

  • R: Điện trở của dây dẫn ( Ω)
  • L: Chiều dài của dây dẫn ( m)
  • p: Điện trở suất (còn gọi là suất điện trở hoặc điện trở riêng). Nó là thước đo khả năng cản trở lại dòng điện của vật liệu. Điện trở suất của một dây dẫn được tính là điện trở của một dây dẫn có chiều dài 1m với tiết diện 1 mm², đặc trưng cho vật liệu dây dẫn.
  • S: Tiết diện của dây dẫn (diện tích mặt cắt – đơn vị m²)

Từ đó, ta có các công thức để tính thông số các thành phần của dây như sau:

Công thức tính điện trở suất

p = (R.S)/l

Công thức tính chiều dài dây dẫn

l = (R.S)/p

Công thức tính tiết diện dây dẫn

S = p.(l/R)

Công thức tính tổn thất do điện trở

Trong trường hợp dòng điện có cường độ I chạy qua một vật có điện trở R, thì điện năng sẽ được chuyển thành nhiệt năng. Lượng nhiệt năng bị thất thoát này có công suất là:

P = I² . R = U² / R

Trong đó:

  • P là công suất, đơn vị là W.
  • I là cường độ dòng điện, được đo bằng A.
  • R là điện trở, đơn vị là Ω.

Bài tập tính điện trở của dây dẫn thường gặp có lời giải

Ví dụ 1: Cho hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện, một dây dài 3m, có điện trở 12Ω và dây kia có chiều dài 2m thì có điện trở là bao nhiêu?

Lời giải

Ta có: R1/R2 = l1/l2 ⇒ R2 = (R1.l2)/l1 = (12.3) : 2 = 18 Ω

Ví dụ 2: Một đoạn dây đồng dài l=12m có tiết diện tròn đường kính 1mm. Biết r = 1,7.10-8W.m. Tính điện trở của đoạn dây

Lời giải

Ta có: S’ = π.(d2/4) = 3,14.[(10-3)2/4] = 0,785.10-6 m2

Điện trở của đoạn dây là

R = p(l/S) = 1,7.10-8.(12/0,785.10-6) = 0,26 Ω

Ví dụ 3: Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50Ω, có tiết diện tròn đường kính 0,04mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này. Cho biết điện trở suất của vonfam là р = 5,5.10-8 Ωm.

Lơi giải

Tiết diện của dây tóc là:

Công thức tính điện trở của dây dẫn là gì năm 2024

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ có thể giúp nắm được lý thuyết và công thức tính điện trở của dây dẫn để áp dụng vào làm bài tập nhé

Điện trở của dây dẫn là gì lớp 9?

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. - Điện trở kí hiệu là R. + Cùng một dây dẫn thương số UI có trị số không đổi. + Các dây dẫn khác nhau thì trị số UI là khác nhau.

Điện trở của dây dẫn có đơn vị là gì?

Đại lượng nghịch đảo của điện trở là điện dẫn hay độ dẫn điện, và là đặc trưng cho khả năng cho dòng điện chạy qua. Điện trở có một số tính chất tương tự như ma sát trong cơ học. Đơn vị SI của điện trở là ohm (Ω), còn của điện dẫn là siemens (S) (trước gọi là "mho" và ký hiệu bằng ℧).

Vật lý lớp 9 điện trở là gì?

Điện trở là một đại lượng vật lý, được viết tắt là R với tên tiếng anh là Resistor. Điện trở được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Ta có thể hiểu đơn giản như sau, nếu một vật có tính dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ và khả năng dẫn điện kém thì điện trở lớn.

A điện trở của dây dẫn là gì đơn vị và kí hiệu đơn vị đo của điện trở?

I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, tính bằng Ampe (A). Đơn vị của điện trở là Ôm, kí hiệu là Ω. Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.