2 trả lời
In ra màn hình theo chiều giảm dần từ n về 1 [Tin học - Đại học]
1 trả lời
Thủ tục lục giác [Tin học - Lớp 5]
2 trả lời
Gõ lệnh để được hình trên [Tin học - Lớp 5]
1 trả lời
Cho chương trình sau:
Program Baitap;
Var S1, S2 : string;
Procedure Xu_li_xau[a:string; var St:string];
Var i: byte;
Begin
i := pos [a, St];
while i < > 0 do
begin
delete[St, i, 4];
i := pos[a, St];
end;
End;
Begin
S1 := ‘hoc nua, hoc mai;
S2 := ‘hoc’;
Xu_li_xau[S2,S1];
End.
a/ Hãy chạy tay cho ra kết quả theo bảng mẫu dưới đây:
b/ Hãy chỉ ra: biến toàn cục, biến cục bộ, tham số hình thức, tham số thực sự, tham số biến,tham số giá trị trong chương trình trên.
Page 2
Cho chương trình sau:
Program Baitap;
Var S1, S2 : string;
Procedure Xu_li_xau[a:string; var St:string];
Var i: byte;
Begin
i := pos [a, St];
while i < > 0 do
begin
delete[St, i, 4];
i := pos[a, St];
end;
End;
Begin
S1 := ‘hoc nua, hoc mai;
S2 := ‘hoc’;
Xu_li_xau[S2,S1];
End.
a/ Hãy chạy tay cho ra kết quả theo bảng mẫu dưới đây:
b/ Hãy chỉ ra: biến toàn cục, biến cục bộ, tham số hình thức, tham số thực sự, tham số biến,tham số giá trị trong chương trình trên.
Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 12: Kiểu xâu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11
Xâu: Là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.
– Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .
– Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.
– Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.
1. Khai báo
Để khai báo dữ liệu kiểu xâu ta sử dụng tên dành riêng string, tiếp theo là dộ dài lớn nhất của xâu[không vượt quá 255 kí tự đặt trong dấu ngoặc [ và ] ]
Cú pháp:
Ví dụ:
Var ten:string[26]; Var chuthich:string;2. Các thao tác xử lí xâu:
a] Phép ghép xâu, kí hiệu là dấu [+], được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một. Có thể thực hiện ghép xâu đối với hằng và biến xâu.
Ví dụ:
‘Tin hoc’+ ’11’ sẽ cho xâu có kết quả là ‘Tin hoc 11’.
b] Các phép so sánh như bằng [=], khác [], nhỏ hơn [length[b] then write[a] else write[b]; readkey; end.
Kết quả:
Ví dụ 2: Viết chương trình nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng
Với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai không.
program vd2; uses crt; var a,b:string; begin clrscr; write['nhap xau thu nhat:']; readln[a]; write['nhap xau thu hai :']; readln[b]; if a[1]=b[length[b]] then writeln['Trung nhau'] else writeln['Khac nhau']; readkey; end.Kết quả:
Ví dụ 3:
Viết chương trình nhập xâu từ bàn phím rồi in nó theo thứ tự ngược lại.
program vd2; uses crt; var a:string; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; write['xau dao nguoc la:']; for i:=length[a] downto 1 do write[a[i]]; readkey; end.
Ví dụ 4:
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó sau khi loại bỏ hết các dấu cách.
program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; b:=''; for i:=1 to length[a] do if a[i]' ' then b:=b+a[i]; write['xau sau khi bo dau cach la',b]; readkey; end.Kết quả:
Ví dụ 5:
Viết chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong xâu s1 [giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng ] và đưa kết quả ra màn hình.
program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write['nhap xau:']; readln[a]; b:=''; for i:=1 to length[a] do if ['0'=a[i]] then b:=b+a[i]; write[b]; readkey; end.