Cho hỗn hợp cu và fe3o4 tỉ lệ 1:1 vào dung dịch hcl dư
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl loãng dư. (2) Cho dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào mẫu nước cứng toàn phần. (3) Cho hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào lượng nước dư. (4) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. (5) Cho a mol bột Mg vào dung dịch chứa a mol HNO3, thấy thoát ra khí N2. (6) Cho hỗn hợp gồm FeCl3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là ◯ A. 5 ◯ B. 4 ◯ C. 6 ◯ D. 3 (1) Fe3O4 + 8HCl —> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2 Dung dịch chứa 3 muối: CuCl2, FeCl2. FeCl3 (2) Dung dịch chứa CaCl2, CaSO4. (3) Ba + Al2O3 + H2O —> Ba(AlO2)2 + H2 (4) FeCl3 + 3AgNO3 —> Fe(NO3)3 + 3AgCl Dung dịch chứa Fe(NO3)3 và FeCl3 dư. (5) Có thể có hoặc không. (6) Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2 Thu được CuCl2, FeCl2. Để xem và download nhiều hơn các câu lý thuyết đếm mời thầy cô và các em truy cập vào link sau 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT Hoặc các tài liệu môn hóa học khác của website
Hòa tan hỗn hợp Cu và Fe3O4 từ ở dạng bột theo tỉ lệ mol 2: 1 bằng dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Chất tan có trong dung dịch X gồm
A. B. C. D.
Cho các phát biểu sau (1) Hỗn hợp Fe3O4 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (2) Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, chất rắn thu được gồm AgCl và Ag. (3) Hỗn hợp kim loại Al, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (4) Hỗn hợp Na và Al2O3 (có tỉ lệ mol 2:1) có thể tan hoàn toàn trong nước. (5) Cho kim loại Mg dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. (6) Hỗn hợp kim loại Cu và Ag có thể tan hoàn toàn trong dung dịch gồm KNO3 + H2SO4 loãng. (7) Kim loại cứng nhất là W, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. (b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 có xuất hiện khí bay ra. (c) Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng và làm khuôn. (d) Kim loại Al có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch FeCl3. (e) Cho mẫu Zn vào hỗn hợp dung dịch H2SO4 và CuSO4 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(1) Đúng Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O (2) Đúng nHCO3- = 2; nOH- = 1,5 —> Tạo CO32- (1,5) và còn dư 0,5 mol HCO3-. —> Dung dịch thu được chứa Na2CO3 (0,5) và NaHCO3 (0,5) (3) Sai CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2 CO2 dư + NaAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3 (4) Sai, kim loại Cu khử được Fe3+. (5) Đúng, điện cực Fe-C Trung tâm gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng giới thiệu phần giải đáp thắc mắc nhằm hổ trợ cho các bạn có thêm tư liệu học tập. Chúc các bạn học tốt môn học này
Ngày đăng: 18-04-2019 17,418 lượt xem
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol 1:1) vào dung dịch HCl. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải (1) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2 → Không có kết tủa (2) HCl + H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O → Không có kết tủa (3) H2S + FeCl2 → không xảy ra → Không có kết tủa (4) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NH4Cl → Có kết tủa (5) CO2 + 2H2O + NaAlO2 → Al(OH)3 + NaHCO3 → Có kết tủa (6) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 → Không có kết tủa → Đáp án: C Trung tâm luyện thi - gia sư - dạy kèm tại nhà NTIC Đà Nẵng LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ BIẾT THÊM THÔNG TIN CHI TIẾT Địa chỉ: Đường nguyễn lương bằng, P.Hoà Khánh Bắc, Q.Liêu Chiểu, Tp.Đà Nẵng Email: |