Cho amin X tác dụng với HCl tạo ra muối công thức có dạng cxhy nh3cl amin X thuộc loại amin nào

[1]

BỘ BÀI TẬP AMIN, AMINO AXIT TRÍCH TỪ ĐỀ THI THỬ THPT QG MƠN HĨA HỌC NĂM 2020


Câu 1: m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam Cu OH . Giá trị của m là

 

2

A. 21,6 B. 11,76 C. 5,88 D. 23,52


Đáp án là B


Axit Gluconic: HOCH2[CHOH]4COOH


Do axit Gloconic có 1 nhóm –COOH nên phản ứng với Cu[OH]2 theo tỉ lệ 1:1


   


2 4 2


5.88


0.0698


HOCH CHOH COOH Cu OH


nn  


  


2 4


0, 06.196 11, 76


HOCH CHOH COOH


m  


Câu 2:Anilin có cơng thức là


A. C6H5OH B. CH3OH C. CH3COOH D. C6H5NH2


Chọn đáp án D


C6H5OH: phenol || • CH3OH: ancol metylic.


• CH3COOH: axit axetic || • C6H5NH2: anilin [amin thơm]. ⇒ chọn đáp án D.


Câu 3: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là


A. 16,825 gam B. 20,180 gam C. 21,123 gam D. 15,925 gam Chọn đáp án A


Phản ứng: NH2 + HCl → NH3Cl || 15 gam X + 0,05 mol HCl → muối.


||⇒ bảo tồn khối lượng có mmuối = 15 + 0,05 × 36,5 = 16,825 gam. Chọn A.


Câu 4: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic [H2NCH2COOH] phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng,


khối lượng muố thu được là



A. 43,00 gam B. 44,00 gam C. 11,05 gam D. 11,15 gam Chọn đáp án D


Phản ứng: H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH.


nH2NCH2COOH = 0,1 mol ⇒ mmuối = 0,1 × [75 + 36,5] = 11,15 gam. Chọn D.


Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit? A. H2NCH2CONHCH[CH3]COOH


B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH


C. H2NCH[CH3]CONHCH2CONHCH[CH3]COOH


D. H2NCH2CONHCH[CH3]CONHCH2COOH


Chọn đáp án A

[2]

⇒ chỉ có chất A thỏa mãn đipeptit → chọn A.


Câu 6: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là


A. CH3COOH B. CH3CHO C. CH3NH2 D. H2NCH2COOH


Chọn đáp án D


Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:


⇒ chọn đáp án D.



Câu 7: Chất nào sau đây khơng có trạng thái khí, ở nhiệt độ thường?


A. Trimetylamin B. Metylamin C. Etylamin D. Anilin Chọn đáp án D


có 4 amin là chất khí ở nhiệt độ thường gồm: metylamin: CH3NH2;


etylamin: C2H5NH2; đimetylamin: CH3NHCH3 và trimetylamin [CH3]3N.


anilin: C6H5NH2 là chất lỏng ở nhiệt độ thường ⇒ chọn đáp án D.


Câu 8: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vịng benzen?


A. Phenylamin B. Metylamin C. Propylamin D. Etylamin . Chọn đáp án A


Cấu tạo các amin: phenylamin: C6H5NH2; metylamin: CH3NH2;


propylamin: CH3CH2CH2NH2; etylamin: CH3CH2NH2.


⇒ anilin [phenylamin] là amin thơm, có chứa vịng benzen → chọn đáp án A.


Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl [dư], số mol HCl phản ứng là


A. 0,1 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,3


Chọn đáp án B

[3]

 đốt:


theo giả thiết đốt 0,1 mol X thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm CO2 + H2O và N2⇒ đốt 1 mol X → 5 mol Y gồm n mol CO2 + [n + 1 + ½m] mol H2O và ½m mol N2⇒ có 2n + m + 1 = 5 ⇔ 2n + m = 4 ||⇒ ứng với cặp nghiệm n = 1, m = 2.


Vậy, X là CH2[NH2]2. có 4,6 gam X ⇔ nX = 4,6 ÷ 46 = 0,1 mol.


phản ứng: CH2[NH2]2 + 2HCl → CH2[NH3Cl]2. ⇒ nHCl phản ứng = 2nX = 0,2 mol → chọn đáp án B.


Câu 10: Amin nào sau đây là amin bậc một?


A. C6H5NH2 B. CH3NHCH3 C. CH3NHC2H5 D. CH3NHC6H5


Chọn đáp án A


Câu 11:X là một α-amino axit no, chỉ chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH. Cho 10,3 gam X tác


dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,5 gam muối. Công thức cấu tạo của X là A. CH3CH2CH[NH2]COOH B. CH3CH[NH2]COOH


C. CH3CH[NH2]COOH D. H2NCH2CH2COOH


Chọn đáp án A


Câu 12:Cho các dung dịch: C6H5NH2 [anilin], CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các


dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là


A. 5 B. 2 C. 4 D. 3


Chọn đáp án B


Câu 13: Cho 12,55 gam CH3CH[NH3Cl]COOH tác dụng với 150 ml dung dịch Ba[OH]2 1M. Cô cạn


dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là


A. 34,60 B. 15,65 C. 30,25 D. 36,05


Chọn đáp án A


Câu 14:Aminoaxit X chứa một nhóm NH2 trong phân tử. Đốt cháy hồn tồn một lượng X, thu được


CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4 : 1. Cơng thức cấu tạo X là:


A. H2N[CH2]3COOH B. H2NCH2CH2COOH C. H2NCH[CH3]COOH D. H2NCH2COOH


Chọn đáp án D


Câu 15: Amin no, đơn chức, mạch hở X có 53,33% C về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là


A. 2 B. 3 C. 1 D. 4


Chọn đáp án A


Câu 16: Cho dung dịch chứa 1,69 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M rồi cô cạn, thu được 3,515 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là


A. 65 B. 45 C. 25 D. 50


Chọn đáp án D


Câu 17: Cho 2,36 gam amin X đơn chức bậc 2 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cơ cạn thu được 3,82 gam muối khan. Tên gọi của X là

[4]

Câu 18:Số đồng phân cấu tạo thuộc loại amin bậc một của C4H11N là


A. 8 B. 5 C. 4 D. 1


Chọn đáp án C


Câu 19: Cho 29,4 gam một α-amino axit mạch khơng phân nhánh X [có một nhóm NH2] tác dụng với


dung dịch NaOH dư, thu được 38,2 gam muối. Mặt khác, khi cho 29,4 gam X phản ứng với dung djich HCl dư, thu được 36,7 gam muối. Tên gọi của X là


A. alanin B. axit aminoaxetic C. axit glutamic D. valin Chọn đáp án C


Câu 20: Số đồng phân amin có cơng thức phân tử C3H9N là


A. 4 B. 2 C. 6 D. 3


Chọn đáp án A


Các đồng phân amin có cơng thức phân tử C3H9N gồm:


⇒ chọn đáp án A.



Câu 21: Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hồn tồn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là


A. anilin B. propylamin C. etylamin D. metylamin Chọn đáp án D


Đốt 35 mL [amin; H2] + 40 mL O2 ―t0→ 10 mL CO2 + 5 mL N2 + 5 mL O2 dư


Amin đơn chức ⇒ có 5 mL N2 → có 10 mL amin ⇒ trong 35 mL hỗn hợp còn 25 mL khí H2 nữa.


Chú ý: đốt 10 mL amin cho 10 mL CO2⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin ⇒ chọn đáp án D.


Câu 22: Đốt cháy hồn tồn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước [các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện]. Amin X có cùng bậc với ancol metylic. Chất X là


A. CH2=CHNHCH3 B. CH3CH2NHCH3 C. CH3CH2CH2NH2 D.


CH2=CHCH2NH2


Chọn đáp án C


Ancol metylic là ancol bậc I ⇒ amin X là amin bậc I ⇒ có dạng CnHmN.


Đốt t0


n m 2 2 2 2



4n m m 1


C H N O nCO H O N


4 2 2




   


1V lít X → 8V lít hỗn hợp [CO2 + H2O + N2]

[5]

Vậy amin bậc I X là CH3CH2CH2NH2 → chọn đáp án C.


Câu 23:Cho các dung dịch sau: [1] etyl amin; [2] đimetyl amin; [3] amoniac; [4] anilin. Số dung dịch có thể làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh là


A. 4 B. 2 C. 1 D. 3


Chọn đáp án D


làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh gồm: [1] etyl amin; [2] đimetyl amin; [3] amoniac.


Anilin không làm quỳ tím đổi màu ⇒ chọn đáp án D.


Câu 24: Để phản ứng vừa đủ với 100 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X?


A. C6H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C3H7N


Chọn đáp án C


Amin X đơn chức dạng CxHyN + HCl → CxHy + 1NCl.


⇒ nX = nHCl = 0,08 mol. Lại có 100 gam X 4,72% ⇒ mX dùng = 4,72 gam. ⇒ MX = 4,72 ÷ 0,08 = 59 ứng với cơng thức của amin X là C3H9N. Chọn C.


Câu 25: Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy cơng thức cấu tạo của X là: A. CH3-CH[NH2]-COOH B. H2N-[CH2]2-COOH


C. H2N-CH2-COOH D. H2N-[CH2]3-COOH


Chọn đáp án C


Glyxin là H2NCH2COOH


Chọn đáp án C.


Câu 26: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là


A. metylamin, amoniac, natri axetat B. anilin, metylamin, amoniac C. amoni clorua, metylamin, natri hiđroxit D. anilin, amoniac, natri hiđroxit Chọn đáp án A


• anilin: C6H5NH2 khơng làm quỳ tím đổi màu.


• amoni clorua: NH4Cl có tính axit, pH < 7, làm quỳ tím chuyển màu hồng ⇒ loại các đáp án B, C, D. đáp án A thỏa mãn yêu cầu:



Chúng gồm: metylamin [CH3NH2]; amoniac [NH3] và natri axetat [CH3COONa].


Câu 27:Đốt cháy hoàn toàn amino axit X cần vừa đủ 30,0 gam khí oxi. Cho hỗn hợp sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 48,75 gam và cịn thốt ra 2,8 lít N2 [đktc].


Vậy cơng thức phân tử của X có thể là


A. C4H9O2N B. C2H5O2N C. C3H7O2N D. C3H9O2N


Chọn đáp án C


 đốt X cần 30 gam O2


0


t


 48,75 gam [CO2 + H2O] + 0,125 mol N2. ⇒ theo bảo toàn khối lượng có mX = 22,25 gam.

[6]

Câu 28: Hỗn hợp E gồm chất X [C3H10N2O4] và chất Y[C3H12N2O3]. X là muối của axit hữu cơ đa chức,


Y là muối của một axit vô cơ. Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai khí [có tỉ lệ 1:5] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


A. 5,92 B. 3,46 C. 2,26 D. 4,68


Chọn đáp án B


TH1: X là CH2[COONH4]2 và Y là [CH3NH3]2CO3.


• 3


NH


n 0, 01 mol và


3 2


CH NH


n 0, 05 mol ⇒ nX 0,005 mol và nY 0,025 mol.


⇒ mE = 0,005 × 138 + 0,025 × 124 = 3,79 gam < 3,86 gam ⇒ loại.


• 3


NH


n 0, 05 mol và


3 2


CH NH


n 0, 01 mol ⇒ nX = 0,025 mol và nY = 0,005 mol. ⇒ mE = 0,025 × 138 + 0,005 × 124 = 4,07 gam > 3,86 gam.



TH2: X là NH4OOC-COOCH3NH3 và Y là [CH3NH3]2CO3.


• 3


NH


n 0, 01 mol và


3 2


CH NH


n 0, 05 mol ⇒ nX = 0,01 mol và nY = 0,02 mol. ⇒ mE = 0,01 × 138 + 0,02 × 124 = 3,86 gam ⇒ nhận


⇒ muối gồm 0,01 mol [COONa]2 và 0,02 mol Na2CO3⇒ m = 0,01 × 134 + 0,02 ì 106 = 3,46 gam.


ã 3


NH


n = 0,05 mol và


3 2


CH NH



n  0,01 mol ⇒ vơ lí.


Câu 29: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH [đun nóng] thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:


A. CH2=CHCOONH4 B. H2N-C2H4COOH


C. H2NCOO-CH2CH3 D. H2NCH2COO-CH3


Chọn đáp án D


%mO = 100% - 40,449% - 7,865% - 15,73% = 35,956%


Theo đó: n : n : n : nC H N O 40, 449 7,865 15, 73 35,956: : : 3 : 7 :1: 2


12 1 14 16


 


⇒ công thức đơn giản nhất của X là C3H7NO2 trùng với CTPT.


⇒ nhận xét = 4,45 ÷ 89 = 0,05 mol ⇒ nmuối = 0,05 mol ⇒ Mmuối = 4,85 ÷ 0,05 = 97


ứng với muối dạng H2N-CH2COONa ⇒ cấu tạo của X là H2N-CH2-COOCH3.


[este của amino axit glyxin và ancol metylic] → chọn đáp án D. Câu 30: Dung dịch amin nào sau đây khơng làm quỳ tím hóa xanh?


A. C2H5NH2 B. CH3NH2 C. [CH3]2NH D. C6H5NH2


Chọn đáp án D

[7]

⇒ anilin khơng làm quỳ tím hóa xanh → chọn đáp án D. Câu 31: Hợp chất CH3NHCH2CH3 có tên đúng là


A. đimetylmetanamin B. đimetylamin C. N-etylmetanamin D. etylmetylamin Chọn đáp án D


câu này các bạn rất dễ nhầm lẫn và chọn sai đáp án C và D. đáp án C tưởng như đúng, NHƯNG không phải, quy tắc:


Danh pháp IUPAC của amin hai, ba là tên của amin bậc một [ứng với gốc ankyl nào có mạch dài


nhất], các gốc ankyl cịn lại được coi như nhóm thế tại vị trí nguyên tử N [N-ankyl].


⇒ nếu gọi tên theo kiểu đáp án C thì tên đúng phải là: N-metyletanamin


ở đây, đáp án đúng cần chọn là D, amin được gọi tên theo danh pháp gốc-chức: tên gốc-chức của amin = tên gốc hiđrocacbon + amin:


⇒ chọn đáp án D.


Câu 32: Amin nào sau đây là amin bậc hai?


A. [CH3]3N B. CH3NH2 C. CH3-NH-CH3 D. C6H5NH2


Chọn đáp án C


Cách xác định bậc amin:


⇒ amin bậc hai trong dãy 4 đáp án là CH3NHCH3 → chọn đáp án C.

[8]

A. Amin được cấu tạo bằng cách thay thế H của amoniac bằng 1 hay nhiều gốc hiđrocacbon B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin


C. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon, có thể phân biệt thành amin thành amin no, chưa no và thơm. D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện đồng phân.


Chọn đáp án B


Bậc của amin được xác định như sau:


⇒ phát biểu: “bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin” khơng đúng. Ví dụ: [CH3]3C-NH2: C liên kết nhóm amin là C bậc III


nhưng theo cách xác định trên thì đây là amin bậc I → chọn đáp án B.


Câu 34: Số đồng phân amin bậc một, chứa vịng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là


A. 3 B. 2 C. 5 D. 4


Chọn đáp án D


Có 4 đồng phân amin bậc một chứa vịng benzen có cùng CTPT C7H9N là:


Câu 35: Cho anilin vào nước, lắc đều. Thêm lần lượt dung dịch HCl dư, rồi dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là


A. dung dịch bị dục, sau đó trong suốt B. lúc đầu trong suốt, sau đó bị đục, rồi phân lớp


C. dung dịch bị đục, rồi trong suốt, sau đó bị đục D. lúc đầu trong suốt, sau đó phân lớp Chọn đáp án C


• Cho anilin vào nước, lắc đều: anilin hầu như khơng tan → nó tạo vẩn đục. • Nhỏ dung dịch HCl tới dư vào, anilin tan dần đến trong suốt vì xảy ra phản ứng: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl [muối phenylamoni clorua tan].


• sau đó, cho dung dịch NaOH tới dư vào, muối phenylamoni clorua phản ứng


⇒ tạo lại anilin → làm dung dịch bị vẩn đục như lúc đầu: C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O.


⇒ Hiện tượng ta quan sát được như đáp án C ⇒ Chọn C.

[9]

phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y [gồm 3 khí] và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít [đktc] khí thốt ra. Nếu hấp thụ hồn tồn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là


A. 6,75 gam B. 7,87 gam C. 7,59 gam D. 7,03 gam Chọn đáp án A


2 chất là CH3NH3NO3 và [C2H5NH3][NH4]CO3.


⇒ Z gồm NaNO3 và Na2CO3⇒ khí là CO2⇒ nC H O N3 12 3 2 nCO2 0, 04 mol.





6 3 2


CH O N


n  6,84 0,04 124  940,02 mol.


⇒ Y gồm 0,02 mol CH3NH3Cl; 0,04 mol C2H5NH3Cl; 0,04 mol NH4Cl. ⇒ mmuối = 0, 02 67,5 0, 04 81,5 0, 04 53,5 6, 75 gam.


Câu 37:Công thức phân tử của đimetylamin là


A. C4H11N B. C2H6N2 C. C2H6N D. C2H7N


Chọn đáp án D


công thức cấu tạo của amin có tên đimetylamin là CH3NHCH3⇒ cơng thức phân tử tương ứng là C2H7N → chọn đáp án D.


Câu 38: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?


A. Glyxin B. Anilin C. Metylamin D. Phenol


Chọn đáp án C


• Glyxin: H2NCH2COOH: có mơi trường trung tính, pH = 7 khơng làm quỳ tím đổi màu.


• anilin [C6H5NH2] và phenol [C6H5OH] là các bazơ, axit rất yếu, đều khơng có khả năng làm quỳ tím


chuyển màu → A, B, D đều khơng thỏa mãn.


chỉ có đáp án C. metylamin CH3NH2 làm quỳ tím đổi thành màu xanh.!


Câu 39: Cho dãy các chất: [a] NH3, [b] CH3NH2, [c] C6H5NH2 [anilin]. Thứ tự tăng dần lực bazơ của các


chất trong dãy là:


A. [c], [b], [a] B. [b], [a], [c] C. [c], [a], [b] D. [a], [b], [c] Chọn đáp án C


Bài học


2. Quy luật biến đổi lực bazơ Amin no


Amin no, mạch hở thể hiện tính bazơ mạnh hơn amoniac do gốc ankyl có tác dụng làm tăng cường tính bazơ:

[10]

Amin thơm


Amin thơm có ngun tử N ở nhóm amin đính trực tiếp vào vịng benzen. Gốc phenyl có tác dụng làm suy giảm tính bazơ, do vậy amin thơm có lực bazơ rất yếu, yếu hơn amoniac:


Theo đó, thứ tự lực bazơ tăng trong dãy: [c] C6H5NH2 [anilin] < [a] NH3 < [b] CH3NH2. ⇒ chọn đáp án C.


Câu 40: Cho 2,0 gam hỗn hợp X gồm metylamin, đimetylamin phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được m gam muối. Giá trị của m là


A. 2,550 B. 3,425 C. 4,725 D. 3,825


Chọn đáp án D


Phản ứng: 2,0 gam X + 0,05 mol HCl [vừa dủ] → m gam muối.


||⇒ bảo toàn khối lượng có: m2, 00, 05 36, 5 3,825 gam. Chọn D. Câu 41: Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là


A. 4 B. 5 C. 3 D. 2


Chọn đáp án C


có 3 đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N gồm:


⇒ chọn đáp án C.


Câu 42:Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ


2 2


CO H O


V : V 1: 2 [các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất]. Công thức phân tử của 2 amin đó là A. CH3NH2 và C2H5NH2 B. C2H5NH2 và C3H7NH2


C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C4H9NH2


Chọn đáp án A có



2 2


CO H O


V : V 1: 2 nếu


2


CO


n 3 mol →


2


H O


n 6 mol. đốt 2 amin no, đơn chức, mạch hở có dạng C Hn 2n 3 N có tương quan đốt: 1,5


2 2


hai H O CO hai


n amin 

n 

n 3moln amin2 mol.

2


CO hai



n Ctrung b×nh 2 amin n : n amin 3 : 2 1, 5


  

 

⇒ phải có 1 amin có 1C là CH5N [metyl amin] ⇒ chỉ có đáp án A thỏa mãn.!

[11]

hai amin là đồng đẳng kế tiếp nhau.!


Câu 43: Hỗn hợp E gồm chất X [C4H12N2O4] và chất Y [C3H12N2O3]. X là muối của axit hữu cơ đa chức,


Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai chất khí [có tỉ lệ mol 1 : 3] và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là


A. 4,68 B. 5,08 C. 6,25 D. 3,46


Chọn đáp án B


TH1: X là C2H4[COONH4]2 và Y là [CH3NH3]2CO3.




3


NH


n 0, 02 mol


3 2


CH NH


n 0, 06 mol nX 0, 01 mol và nY 0, 03 mol. E


m 0, 01 152 0, 03 124 5, 24


      gam < 5,52 gam ⇒ loại. •


3


NH


n 0, 06 mol và


3 2


CH NH


n 0, 02 mol nX0, 03 mol và nY 0, 01 mol. E


m 0, 03 152 0, 01 124 5,8


      gam > 5,52 gam ⇒ loại. TH2: X là CH2[COONH4][COOCH3NH3] và Y là [CH3NH3]2CO3.




3


NH


n 0, 02 mol và


3 2


CH NH


n 0, 06 mol nX nY 0, 02 mol. E


m 0, 02 152 0, 02 124 5,52


      gam ⇒ nhận.


 muối gồm 0,02 mol CH2[COONa]2 và 0,02 mol Na2CO3.


m 0, 02 148 0, 02 106 5, 08


      gam.




3


NH


n 0, 06 mol và



3 2


CH NH


n 0, 02 mol ⇒ loại.


Câu 44: Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?


A. CH3-NH-CH2CH3 B. [CH3]2CH-NH2 C. CH3CH2CH2-NH2 D. [CH3]3N


Chọn đáp án A


Câu 45:Chất nào sau đây là valin?


A. HOOCCH2CH2CH[NH2]COOH B. CH3CH[NH2]COOH


C. H2NCH2COOH D. [CH3]2CHCH[NH2]COOH


Chọn đáp án D


Câu 46: Công thức cấu tạo nào sau đây tương ứng với α-amino axit?


A. CH3CH[NH2]COONa B. H2NCH2CH2COOH


C. CH3CH[NH2]COOH D. H2NCH2CH[CH3]COOH


Chọn đáp án C


Cau 47:Peptit Ala-Gly-Val-Ala-Glu có bao nhiêu liên kết peptit?



A. 4 B. 3 C. 2 D. 5


Chọn đáp án A


Câu 48: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là


A. 16,8 B. 18,6 C. 20,8 D. 20,6


Chọn đáp án C


Gly Ala Gly Ala


M  75 89 18 146   n  14, 6 146 0,1 mol.


Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn một amin X đơn chức bậc 1 trong khí oxi dư, thu được khí N2; 13,44 lít khí


CO2 [đktc] và 18,9 gam H2O. Số cơng thức cấu tạo của X là

[12]

Chọn đáp án C


đốt amin đơn chức X + O20


t


 0,6 mol CO2 + 1,05 mol H2O.


tương quan:


2 2


H O CO


n n ||⇒ có 2 dãy đồng đẳng cần xét như sau:  TH1: X dạng CnH2n + 1N ⇒ tương quan: ½.nX =


2 2


H O CO


n  n




Xn 0,9


  mol


2


CO X


n n : n 0, 6 0, 9 0, 67


 

   → không thỏa mãn.!
 TH2: X dạng CnH2n + 3N ⇒ tương quan 1, 5nX 

nH O2 

nCO2

Xn 0,3


  mol


2


CO X


n n : n 0, 6 : 0, 3 2


 

  → X là C2H7N.

X là amin đơn chức bậc một ⇒ chỉ có 1 cấu tạo duy nhất thỏa mãn là CH3CH2NH2. ⇒ chọn đáp án C.


Câu 50: Phát biểu nào dưới đây không đúng?


A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. B. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.


C. Trong dung dịch H2NCH2COOH còn tồn tại dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO–.

[13]

Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng.


I.Luyện Thi Online


-Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.


-Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM [LHP-TĐN-NTH-GĐ], Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.


II.Khoá Học Nâng Cao và HSG


-Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


-Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


III.Kênh học tập miễn phí


-HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai




Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%


Học Toán Online cùng Chuyên Gia

- - - - -

Video liên quan

Chủ Đề