Số este đơn chức có chung công thức phân tử C5H10O2 là a 9 este b 7 este C 8 este d 10 este

Chương 1:ESTE – LIPITA. Công thức tổng quát Este được tạo bởi axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở [ este no, đơn chức,mạch hở]: CmH2m+1COOCm’H2m’+1 hay CnH2nO2 [m ≥ 0; m’ ≥ 1; n ≥ 2 ]. Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đơn chức: R[COOR’] n Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức: [RCOO] nR’ Este đa chức được tạo bởi axit cacboxylic đa chức và ancol đa chức [cùng có n nhóm chức]: R[COO]nR’ Tóm lại, có thể đặt CTTQ của este : CxHyOz [x, z ≥ 2; y là số chẵn, y ≤ 2x]B. Các dạng bài tập và các chú ý khi giải bài tậpDạng 01: Bài toán về phản ứng thuỷ phân este1. Thuỷ phân một este đơn chức- Trong môi trường axit: Phản ứng xảy ra thuận nghịchH+, toRCOOR’ + HOHRCOOH + R’OH- Trong môi trường kiềm [phản ứng xà phòng hoá]: Phản ứng một chiều, cần đun nóngt0RCOOR’ + NaOH →RCOOH + R’OH Một số nhận xét : Nếu nNaOH phản ứng = nEste ⇒ Este đơn chức. Nếu RCOOR’ [este đơn chức], trong đó R’ là C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế⇒ nNaOH phản ứng = 2neste và sản phẩm cho 2 muối, trong đó có phenolat:VD: RCOOC6H5 + 2NaOH → RCOONa + C6H5ONa + H2O Nếu nNaOH phản ứng = α .neste [α > 1 và R’ không phải C6H5- hoặc vòng benzen có nhóm thế] ⇒ Este đa chức. Nếu phản ứng thuỷ phân este cho 1 anđehit [hoặc xeton], ta coi như ancol [đồng phân với andehit] có nhóm–OH gắn trực tiếp vào liên kết C=C vẫn tồn tai để giải và từ đó ⇒ CTCT của este. Nếu sau khi thủy phân thu được muối [hoặc khi cô cạn thu được chất rắn khan] mà mmuối = meste + mNaOH thìeste phải có cấu tạo mạch vòng [lacton]:OC = O + NaOHHO-CH2CH2CH2COONa Nếu ở gốc hidrocacbon của R’, một nguyên tử C gắn với nhiều gốc este hoặc có chứa nguyên tửhalogen thì khi thủy phân có thể chuyên hóa thành andehit hoặc xeton hoặc axit cacboxylict0VD: C2H5COOCHClCH3 + NaOH →C2H5COONa + CH3CHOCH3-COOCH3-COOCH + NaOHCH3-COO Na + HCHO Bài toán về hỗn hợp các este thì nên sử dụng phương pháp trung bình. Bài 1: Thực hiện phản ứng xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức với dung dịch NaOH thu được một muối Yvà ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 2,07 gam Z cần 3,024 lít O 2 [đktc] thu được lượng CO2 nhiều hơn khối lượngnước là 1,53 gam. Nung Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối so với không khí bằng 1,03. CTCT của X là:A. C2H5COOCH3B. CH3COOC2H5C. C2H5COOC3H7D. C2H5COOC2H5Giải :- Theo đề bài: X đơn chức, tác dụng với NaOH sinh ra muối và ancol ⇒ X là este đơn chức: RCOOR’.Mặt khác: mX + mO2 = mCO2 + m H 2O ⇒ 44. nCO2 + 18. n H 2O = 2,07 + [3,024/22,4].32 = 6,39 gamVà 44. nCO2 - 18. n H 2O = 1,53 gam ⇒ nCO2 = 0,09 mol ; n H 2O = 0,135 moln H 2O > nCO2 → Z là ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức: CnH2n+1OH [n ≥ 1]n H 2O n + 1 0,135Từ phản ứng đốt cháy Z ⇒nCO2=n=0,09⇒ n = 2.Y có dạng: CxHyCOONa → T: CxHy+1 ⇒ MT = 12x + y + 1 = 1,03.29x = 2⇒ C2H5COOC2H5 → đáp án Dy = 6→ Bài 2: Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300 ml dung dịch NaOH 1 M thu được muối B và hợpchất hữu cơ C. Cho C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H 2 [đktc]. Nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỉ1khối đối với O2 bằng 0,5. Khi oxi hóa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO 3/NH3. Xácđịnh CTCT của A?A. CH3COOCH2CH2CH3B. CH3COO-CH[CH3]2C. C2H5COOCH2CH2CH3D. C2H5COOCH[CH3]2Giải:Chất C tác dụng với Na sinh ra khí H 2 ⇒ C là ancol. Oxi hóa C ra E không phản ứng với AgNO 3 ⇒ C không làancol bậc 1. Các đáp án cho A là este đơn chức. Vậy B là muối của Na.Nung B với NaOH rắn tạo ra D có MD = 32.0,5 = 16. Vậy D là CH4 ⇒ Gốc R trong D là CH3-.Đặt công thức của A là RCOOR’CH3COOR’ + NaOH → CH3COONa + R’OHR’OH + Na → R’ONa + H2Ta có: n H 2 = 0,1 mol ⇒ nAncol = 2.0,1 = 0,2 molnNaOH = 0,3 mol > nAncol ⇒ NaOH dư, este phản ứng hết.⇒ nEste = nAncol = 0,2 mol ⇒ Meste = 20,4/0,2 = 102⇒ R’ = 102 – 59 = 43 ⇒ gốc R’ là C3H7- và ancol bậc 2 ⇒ đáp án B đúng Bài 3: X là một chất hữu cơ đơn chức có M = 88. Nếu đem đun 2,2 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được2,75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của chất nào sau đây phù hợp với X:A. HCOOCH2CH2CH3.B. CH3CH2CH2COOH.C. C2H5COOCH3.D. HCOOCH[CH3]2.Giải:* Nhận xét: Với lập luận X là chất hữu cơ no, đơn chức, phản ứng với dung dịch NaOH nên X là axit hoặc este[loại khả năng là phenol vì Mphenol ≥ 94 > 88 [ M C6 H 5OH = 94]].Về nguyên tắc ta có thể giải để tìm ra kết quả [Đáp án B].Tuy nhiên, nếu lưu ý một chút ta có thể tìm ra đáp án mà không cần lời giải:Do X đơn chức phản ứng với NaOH dư nên nmuối = nX. Mà lại có mmuối > mX nên Mmuối > MXVậy R’ < MNa = 23. Vậy R’ chỉ có thể là H- hoặc CH3-. Vậy chỉ có đáp án B đúng.!Lưu ý: + Nếu đề bài cho biết X [có thể là axit hoặc este, có công thức RCOOR’] phản ứng với NaOH, màmmuối > mX thì R’ < MNa = 23. R’ chỉ có thể là H- hoặc CH3+ Nếu cho rõ X là este mà có mmuối > meste thì nó phải là este của ancol CH3OH [MR’ = 15, R’ là CH3-]VD: Cho 4,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 g muối natri. Vậy côngthức cấu tạo của E có thể là:A CH3 –COOCH3B. HCOOCH3C. CH3COOC2H5D. HCOOC2H5Giải:Ta thấy: Khi thủy phân este mà mmuối >meste, vậy gốc R’ là CH3- ⇒ loại đáp án C và DVì RCOOR’ → RCOONaTheo phương pháp tăng giảm khối lượng: Cứ 1 mol este phản ứng thì khối lượng m tăng = 23 – 15 = 8Khối lượng tăng thực tế là 4,76 – 4,2 = 0,56 g⇒ neste = nmuối = 0,56/8 = 0,07 [mol] ⇒ Mmuối = 4,76/0,07 = 68⇒ R = 68 – 67 = 1 [R là H]. Vậy đáp án B đúng. Bài 4: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dungdịch NaOH [dư], thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:[Đề khối B – 2007]C. CH3COOC2H5D. HCOOCH[CH3]2.A. C2H5COOCH3.B. HCOOCH2CH2CH3.Giải:Meste = 5,5.16 = 88 → neste = 2,2/88 = 0,025 mol⇒ nEste = nmuối = 0,025 mol ⇒ Mmuối = 2,05/0,025 = 82⇒ R=82 – 67 = 15 ⇒ R là CH3- ⇒ Đáp án C đúng* Chú ý: Ta có thể dùng phương pháp loại trừ để tìm đáp án:Từ đề bài: meste > mmuối ⇒ X không thể là este của ancol CH3OH ⇒ đáp án A loại.Từ phản ứng thủy phân ta chỉ xác định được CTPT của các gốc R và R’ mà không thể xác định được cấu tạocủa các gốc do đó B và D không thể đồng thời đúng do đó ta loại trừ tiếp B và D.Vậy chỉ có đáp án C phù hợp Bài 5: Cho 20 gam chất hữu cơ X [chỉ chứa C, H, O và một loại nhóm chức] có tỉ khối hơi so với O 2 bằng3,125, tác dụng với 0,3 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. CTCT của X có thểlà:A. CH3COOCH=CH-CH3. B. C2H5COOCH=CH2.C. CH2CH=CHCOOCH3.D. CH2=CHCOOC2H5.Giải:* Nhận xét: Từ các đáp án ta thấy chúng đều là este.Đặt công thức este là RCOOR’Meste = 3,125.32 = 100 ⇒ neste = 20/100 = 0,2 mol ⇒ nNaOH pư = neste = 0,2 mol2⇒ nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol → mNaOH = 0,1.40 = 4 g⇒ mmuối = 23,2 – 4 = 19,2 g ⇒ Mmuối = 19,2/0,2 = 96 ⇒ R = 96 – 67 = 29 ⇒ R là C2H5Vậy đáp án chỉ có thể là B.* Chú ý: Nếu không xét sự chuyển hóa của ancol không bền ta có thể công thức ancol là RCOOR’ [hoặc chi tiếthơn đặt công thức X là RCOOCxHy].RCOOCxHy + NaOH → RCOONa + CxHy+1O C x H y +1OÁp dụng BTKL: meste + mNaOH [ban đầu] = mbã rắn + m C x H y +1O ⇒ m C x H y +1O = 20 + 40.0,3 – 23,2 = 8,8 gn C x H y +1O = nX = 0,2 mol ⇒ M C x H y +1O = 8,8/0,2 = 44x = 2⇒ gốc Hidrocacbon R’: –CH=CH2 ⇒ chỉ có đáp án B phù hợp.y = 3⇒ 12x + y = 27 ⇒  Bài 6: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% [D = 1,2 g/ml] của mộthiđroxit kim loại kiềm A. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được chất rắn Y và4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng tráng bạc. Đốt cháy chấtrắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức cấu tạo của X là:A. CH3COOCH3B. CH3COOC2H5C. HCOOCH3D. C2H5COOCH3Giải :X là este no, đơn chức, mạch hở : CnH2n+1COOCmH2m+1 [ 0 ≤ n; 1 ≤ m]Ta có: nX = nAOH [pư] = nZ = 0,1 mol ⇒ MZ = 14m + 18 =4,6= 46 ⇒ m = 20,1Mặt khác:30.1,2.209,547,2= 0,18 mol= 2.⇒ MA = 23 →A là Na ⇒ nNaOH [ban đầu] =100.[M A + 17]2M A + 6040Na2CO3C nH 2n+1COONa: 0,1 mol0+O,tY2→ CO2H ONaOH d: 0,18− 0,1 = 0,08 mol 2nA =mY + mO2 [p /] = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O[3n + 1].0,1.32 = 9,54 + 8,26 ⇒ n = 1 ⇒ X : CH3COOCH3 → đáp án AHay 0,1[14n+68] + 0,08.40 +22. Thuỷ phân hỗn hợp các este Bài 7: Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y [M X < My]. Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượngdung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,6 gam hỗn hợp ancol no B, đơn chức có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy 7,6 gam B thu được 7,84 lít khí CO 2 [đktc] và 9 gam H2O. Phần trăm khốilượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là:A. 59,2%; 40,8%B. 50%; 50%C. 40,8%; 59,2%C. 66,67%; 33,33%Bài giải :Từ đề bài ⇒A chứa 2 este của 2 ancol đồng đẳng kế tiếpVậy:Đặt công thức chung của ancol là C nH 2n+1OHnCO 2 = 7,84/22,4 = 0,35 mol; n H 2O = 9/18 = 0,5 mol ⇒ nB = nH2O - nCO2 = 0,5 – 0,35 = 0,15 molnCO2C 2H 5OH : 0,1 mol⇒n == 2,33. Vậy B nBC 3H 7OH : 0,05 molĐặt công thức chung của hai este là RCOOR′ ⇒ neste = nNaOH = nmuối = nY = 0,15 mol⇒ mZ = 12,5 + 0,15.40 – 7,6 = 10,9 g ⇒ M muèi= M R + 67 =Như vậy trong hai muối có một muối là HCOONaHai este X, Y có thể là:HCOOC3H 7 HCOOC 2 H 5[I] hoặc [II] C x H y COOC3 H 7C x H y COOC2H 5x = 1- trường hợp [I] ⇒ y = 3- trường hợp [II] ⇒ 12x + y = 8 [ loại]310,9=72,67 ⇒ M R = 5,670,15X : HCOOC2H 5 : 59,2%Vậy A → đán án AY : CH3COOC3H 7 : 40,8%3. Thuỷ phân este đa chức+R[COOR’]n + nNaOH → R[COONa]n + nR’OH , nancol = n.nmuối+[RCOO]nR’ + nNaOH → nRCOONa + R’[OH]n , nmuối = n.nancol+R[COO]nR’ + nNaOH → R[COONa]n + R’[OH]n, nancol = nmuối Bài 8: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sảnphẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạndung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:A. C2H4[COO]2C4H8B. C4H8[COO]2C2H4C. C2H4[COOC4H9]2D. C4H8[COO C2H5]2Giải:Ta có: nZ = nY ⇒ X chỉ chứa chức esteSỗ nhóm chức este là:n NaOH 0,1.0,2== 2 ⇒ CT của X có dạng: R[COO]2R’nX0,01Từ phản ứng thủy phân: naxit = nmuối =⇒ M muối = MR + 83.2 =Meste =11nKOH = .0,06.0,25 = 0,0075 mol221,665= 222 ⇒ MR = 56 → R là: -C4H80,00751,29= 172  R + 2.44 + R’ = 172 ⇒ R’ = 28 [-C2H4-]0,0075Vậy X là: C4H8[COO]2C2H4 → đáp án B. Bài 9: Đun nóng 7,2 gam este X với dung dịch NaOH dư. Phản ứng kết thúc thu được glixerol và 7,9 gam hỗnhợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với H 2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hởY, Z, T. Trong đó Z, T là đồng phân của nhau, Z là đồng đẳng kế tiếp của Y. Công thức cấu tạo của X là:CH2OCOCH2CH2CH3A. CH2 OCOC2H5B.C.CHOCOCH2CH2CH3CH2CH2OCOCH[CH3]2OCOCH2CH2CH3CHOCOCH[CH3]2CH2OCOC2H3D.CHOCOC2H5CH2OCOCH[CH3]2A hoặc BGiải :Vì Y, Z là đồng đẳng kế tiếp và Z, T là đồng phân của nhau⇒ có thể đặt công thức chung của este X: C3H5[OCO C nH 2n+1 ]3[1]C3H5[OCO C nH 2n+1 ]3 + 3NaOH → 3 C nH 2n+1 COONa + C3H5[OH]37,27,9.3 =Theo [1], ta có : nmuối = 3neste 41+ 3[45+ 14n]14n + 68Y : C 2H 5COOH⇒ n = 2,67 ⇒ CTCT các chất: Z : CH3CH2CH2COOHT : CH[CH ] COOH3 2→ đáp án DDạng 02: Bài toán về phản ứng este hoá.RCOOH + R'-OHH2SO4, t0RCOOR' + H2OĐặc điểm của phản ứng este hoá là thuận nghịch nên có thể gắn với các dạng bài toán: Tính hằng số cân bằng K:Kcb =RCOOR' H2ORCOOH R'OH Tính hiệu suất phản ứng este hoá:H=l î ng este thu ®î c theo thùc tÕ. 100%l î ng este thu ®î c theo lÝthuyÕt Tính lượng este tạo thành hoặc axit cacboxylic cần dùng, lượng ancol …4* Chú ý: Nếu tiến hành phản ứng este hóa giữa một ancol n chức với m axit cacboxylic đơn chức thì số este tốin[n − 1] n[n + 1]=, m=nn +đa có thể thu được là: 22[Có thể chứng minh các công thức này về mặt toánm + 2[m − 1][n − 1] , m < nhọc] Bài 1: Hỗn hợp A gồm axit axetic và etanol. Chia A thành ba phần bằng nhau.+ Phần 1 tác dụng với Kali dư thấy có 3,36 lít khí thoát ra.+ Phần 2 tác dụng với Na2CO3 dư thấy có 1,12 lít khí CO2 thoát ra. Các thể tích khí đo ở đktc.+ Phần 3 được thêm vào vài giọt dung dịch H 2SO4, sau đó đun sôi hỗn hợp một thời gian. Biết hiệu suất củaphản ứng este hoá bằng 60%. Khối lượng este tạo thành là bao nhiêu?A. 8,80 gamB. 5,20 gamC. 10,56 gamD. 5,28 gamBài giải:nA = a + b = 2nH2 = 0,3 mol a = 0,1 molCH3COOH: a mol Hỗn hợp A ⇒⇒a = 2nCO2 = 0,1 molC 2H 5OH : b molb = 0,2 molVì a < b [⇒ hiệu suất tính theo axit] ⇒ số mol este thực tế thu được: n = 0,1.60% = 0,06 mol⇒ Khối lượng este thực tế thu được: m = 0,06.88 = 5,28 gam → đáp án D Bài 2: Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol axit cacboxylic đơn chức X cần đủ 3,5 mol O 2. Trộn 7,4 gam X với lượngđủ ancol no Y [biết tỉ khối hơi của Y so với O 2 nhỏ hơn 2]. Đun nóng hỗn hợp với H2SO4 làm xúc tác. Sau khiphản ứng hoàn toàn thu được 8,7 gam este Z [trong Z không còn nhóm chức nào khác]. Công thức cấu tạo của Zlà:A. C2H5COOCH2CH2OCOC2H5B. C2H3COOCH2CH2OCOC2H3C. CH3COOCH2CH2OCOCH3D. HCOOCH2CH2OCOHBài giải:yyPhản ứng cháy: CXHyO2 + [x + -1]O2 → xCO2 + H2O[1]24Theo [1], ta có : x +yyx = 3-1= 3,5  x += 4,5 ⇒ ⇒ X : C2H5COOHy = 644Ancol no Y : CnH2n+2-m [OH]m [1 ≤ m ≤ n] ⇒ este Z : [C2H5COO]mCnH2n+2-m⇒ Meste = 73m + 14n + 2 – m =8,7.m hay 14n + 2 = 15m0,1[2]Mặt khác d Y O2 < 2 hay 14n + 2 + 16m < 64 ⇒ 30m + 2 < 64 [vì m ≤ n]  m < 2,1n = 2Từ [2] ⇒ → ancol Y : C2H4[OH]2m = 2⇒ Z : C2H5COOCH2CH2OCOC2H5 → đáp án A.Dạng 03: Bài toán về phản ứng đốt cháy este- Đặt công thức của este cần tìm có dạng: CxHyOz [ x, z ≥ 2; y là số chẵn; y ≤ 2x ]y zyt0− ]O2 →xCO2 + H 2 O4 22 Nếu đốt cháy este A mà thu được n H 2O = nCO2 ⇔ Este A là este no, đơn chức, mạch hởPhản ứng cháy: C x H y O z + [ x + Nếu đốt cháy axit cacboxylic đa chức hoặc este đa chức, sẽ có từ 2 liên kết π trở lên ⇒ n H 2O < nCO2 Phản ứng đốt cháy muối CnH2n+1COONa: 2CnH2n+1COONa + [3n+1]O2 → Na2CO3 + [2n+1]CO2 + [2n+1]H2O Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi [đktc]thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt làA. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5D. HCOOC3H7 và HCOOC4H9Bài giải :Đặt công thức trung bình của 2 este X, Y là: CnH2n+1COO C mH 2m+1Vì X, Y đều là este đơn chức, no, mạch hở nên: n H 2O = nCO2 = 6,38/44 = 0,145 mol⇒ meste + mO2 = 44. nCO2 + 18. n H 2O ⇒ meste = 3,31 gam5Ta có : mO [trong este] = meste – mC – mH = 3,31 – 12.0,145 – 2.1.0,145 = 1,28 g⇒ nO = 1,28/16 = 0,08 mol ⇒ neste = 0,04 mol⇒ nmuối = neste = 0,04 mol ⇒ Mmuối = 14n + 84 = 3,92/0,04 = 98 ⇒ n = 1Mặt khác: M este = 3,31/0,04 = 82,75 ⇒ 12.1 + 46 + 14 m = 82,75 ⇒ m= 1,77Vậy: X là CH3COOCH3 và Y là CH3COOC2H5 → đáp án C Bài 2: Đốt cháy 0,8 gam một este X đơn chức được 1,76 gam CO 2 và 0,576 gam H2O. Cho 5 gam X tác dụngvới lượng NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 7 gam muối khan Y. Cho Y tác dụng với dung dịchaxit loãng thu được Z không phân nhánh. Công thức cấu tạo của X là:OOCCOOOCHA.B.Bài giải :Công thức X: CxHyO2 [ 2 ≤ x; y ≤ 2x ]C.3Theo đề bài: mc =COD. CH2=CH-COOC2H51,76.120,576.2= 0,48gam; mH == 0,064gam ⇒ mO [X] = 0,256 gam4418⇒ x : y : 2 = 0,04 : 0,064 : 0,016 = 5 : 8 : 2⇒ Công thức của X: C5H8O2Vì X là este đơn chức [X không thể là este đơn chức của phenol] ⇒ nX = nY = nz = nNaOH = 0,05 molTa có : mX + mNaOH [pư] = 5 + 0,05.40 = 7 gam = mmuối Y⇒ E là este mạch vòng → đáp án CDạng 04: Bài toán hỗn hợp este và các chất hữu cơ khác [ ancol, axit cacboxylic, ...]Khi đầu bài cho 2 chức hưu cơ khi tác dụng với NaOH hoặc KOH mà tạo ra:+ 2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là♣ RCOOR’ và R’’COOR’ có nNaOH = nR’OH♣ Hoặc: RCOOR’ và R’’COOH có nNaOH > nR’OH+ 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau♣ RCOOR’ và ROH♣ Hoặc: RCOOR’ và RCOOH♣ Hoặc: RCOOH và R’OH+ 1 muối và 2 ancol thì có những khả năng sau♣ RCOOR’ và RCOOR’’♣ Hoặc: RCOOR’ và R’’OH* Đặc biệt chú ý: Nếu đề nói chất hữu cơ đó chỉ có chức este thì không sao, nhưng nếu nói có chức este thìchúng ta cần chú ý ngoài chức este trong phân tử có thể có thêm chức axit hoặc ancol! Bài 1: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức đồng phân của nhau, đều tác dụng được với NaOH.Đun nóng 13,875 gam hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 15,375 gam hỗn hợp muối và hỗn hợpancol có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 20,67. Ở 136,50C, 1 atm thể tích hơi của 4,625 gam X bằng 2,1 lít. Phần trămkhối lượng của X, Y, Z [theo thứ tự KLPT gốc axit tăng dần] lần lượt là:A. 40%; 40%; 20%B. 40%; 20%; 40%C. 25%; 50%; 25%D. 20%; 40%; 40%Bài giải :Ta có : nX =1.2,14,625= 0,0625mol⇒ MX == 740,082[273+ 136,5]0,0625Mặt khác: X, Y, Z đơn chức, tác dụng được với NaOH ⇒ X, Y, Z là axit hoặc estex = 3y = 6⇒ CTPT dạng: CxHyO2, dễ dàng ⇒ molnA = a + b + c = 0,1875X : C 2H 5COOH: a mola = 0,07532b + 46c= 20,67Vậy A Y : CH3COOCH3 : b mol ⇒ dancol/ H2 =⇒ b = 0,0375 → đáp án B2[b + c]Z : HCOOC H : c molc = 0,0752 5mmuèi = 96a + 82b + 68c = 15,375gam Dạng 05: Bài toán xác định các chỉ số của chất béo: chỉ số axit, chỉ số xà phòng hoá, chỉ số este, chỉ số iot...Để làm các bài tập dạng này, cần nắm vững các khái niệm sau: Chỉ số axit [aaxit]: là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo6 Chỉ số xà phòng hoá [axp]: là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit và trung hoà axit béo tự do có trong 1 gchất béo Chỉ số este [aeste]: là số mg KOH cần để xà phòng hoá glixerit của 1 gam chất béo Chỉ số iot [aiot]: là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo Chỉ số peoxit [apeoxit]: là số gam iot được giải phóng từ KI bởi peoxit có trong 100 gam chất béo. Bài 1: Để xà phòng hoá 35 kg triolein cần 4,939 kg NaOH thu được 36,207 kg xà phòng. Chỉ số axit của mẫuchất béo trên là:A. 7B. 8C. 9D. 10Bài giải :36,207.1000= 119,102mol⇒ nNaOH [dùng để xà phòng hoá] = 119,102 mol3044,939.1000⇒ nNaOH [để trung hoà axit béo tự do] =− 119,102= 4,375mol40Theo đề bài: nRCOONa [xà phòng] =⇒ nKOH [để trung hoà axit béo tự do] = 4,375 mol⇒ mKOH [trong 1 g chất béo] =→ chỉ số axit = 7 → đáp án A4,375.56.1000= 7mg35000 Bài 2: Một loại chất béo có chỉ số xà phòng hoá là 188,72 chứa axit stearic và tristearin. Để trung hoà axit tựdo có trong 100 g mẫu chất béo trên thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05 MA. 100 mlB. 675 mlC. 200 mlD. 125 mlBài giải :axp = 188,72.10-3 ⇒ Để phản ứng với 100 g chất béo cần mKOH = 188,72.10-3 .100 = 18,872 g18,872= 0,337[mol ] ⇒ nNaOH = 0,337 mol56nNaOH = naxit + 3ntristearin= 0,337molnaxit = 0,01mol⇒⇒mchÊtbÐo= 284naxit + 890ntristearin= 100g ntristearin= 0,109mol⇒ nKOH =Vậy: Trong 100 g mẫu chất béo có 0,01 mol axit tự do ⇒ nNaOH [pư] = 0,01 mol⇒ Vdd NaOH = 200 ml → đáp án CC. Bài tập vận dụngI. Hoàn thành sơ đồ phản ứngCâu 1. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng tổng quát và lấy VD hoàn thành các phản ứng sau:1. Este + NaOH → 1 muối + 1 ancol2. Este + NaOH → 1 muối + 2 ancol3. Este + NaOH → 2 muối + 1 ancol4. Este + NaOH → n [phân tử] muối + m [phân tử] ancol5. Este + NaOH → 1 muối + 1 andehit6. Este + NaOH → 1 muối + 1 xeton7. Este + NaOH → 2 muối + nước.8. Este + NaOH → 2 muối + 1 ancol + nước9. Este + NaOH → 1 sản phẩm duy nhấtCâu 2. Hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau [dưới dạng công thức cấu tạo].1. C3H4O2 + NaOH → [A] + [B]2. [A] + H2SO4 [loãng] → [C] + [D]3. [C] + AgNO3 + NH3 + H2O → [E] + Ag ↓ + NH4NO34. [B] + AgNO3 + NH3 + H2O → [F] + Ag ↓ + NH4NO3Câu 3. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:7II. Bài tập trăc nghiệmCâu 1: Thủy phân chất A có công thức C 4H18O5 thu được rượu etylic và chất hữu cơ B. Cho biết số mol A bằng sốmol rượu etylic bằng ½ số mol B. B được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men. Trùng ngưng Bthu được một polime. Xác định công thức của A và B.A. C2H5OCO – CH – CH2 – COOC2H5 và C2H5OH|OHB. CH3COO – CH – [CH2]2 – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH||OHOHC. HCOOCH – [CH2]3 – COOC2H5 và CH3 – CH – CH3||OHOHD. CH3 – CH – COO – CH – COOC2H5 và CH3 – CH – COOH|||OHCH3OHCâu 2: Thủy phân este A bằng dung dịch NaOH thu được muối B và chất D. Biết:- B tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 thu được Ag ↓ và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dungdịch H2SO4 loãng thu được khí CO2.2+ HCl→ E - D có công thức [CH2O]n. Biết D →FNi, to- F có công thức [CH2Cl]n.Công thức cấu tạo của A, B, D, E, F lần lượt là:A. HCOOCH=CH2, HCOONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5ClB. HCOOCH2CHO, HCOONa, HOCH2CHO, HO[CH2]2OH, Cl[CH2]2ClC. CH3COOCH=CH2, CH3COONa, CH3CHO, C2H5OH, C2H5ClD. Cả A, B, C đều đúngCâu 3: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm trong đó có hai chấtcó khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng là:A. HCOO-CH2-CHCl-CH3B. CH3COO-CH2ClC. C2H5COO-CH2-CH3D. HCOOCHCl-CH2-CH3Câu 4: Thủy phân este E có CTPT là C 4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y[chỉ chứa các nguyên tử C, H, O]. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là:A. Axit axeticB. Rượu etylicC. Etyl axetatD. Axit fomicCâu 5: Cho các chất metanol [A], nước [B], etanol [C], axit axetic [D], phenol [E]. Độ linh động của nguyên tử Htrong nhóm [-OH] của phân tử dung môi chất tăng dần theo thứ tự sau:A. A, B, C, D, EB. E, B, A, C, DC. B, A, C, D, ED. C, A, B, E, DCâu 6: Có 2 hợp chất hữu cơ [X], [Y] chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết [X] tácdụng được với Na, cả [X], [Y] đều tác dụng được với dd NaOH và dd AgNO 3/NH3. Vậy X, Y có thể là:A. C4H9OH và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và HOC2H4CHOC. OHC-COOH và C2H5COOHD. OHC-COOH và HCOOC2H5Câu 7: Từ một loài động vật ở Việt Nam, người ta tách được hợp chất A có CTPT là C 8H14O2. Thủy phân A thuđược B [C6H12O] và C [C2H4O2]. B là hợp chất mạch hở không phân nhánh, tồn tại ở dạng trans, có thể tác dụngvới dung dịch H2SO4 loãng nguội sinh ra hexantriol-1,2,3. CTCT của C, B và A lần lượt là:CH3 – CH2 – CH2HCH3 – CH2 – CH2HA. CH3COOH,C=CvàC=CHCH 2OHHCH2OOCCH3B. HCOOCH3, CH3[CH2]2CH – CH = CH2 và CH3[CH2]2CH – CH = CH2||OHOOC – CH 3C. Cả A và B đều đúngD. Kết quả khác.Câu 8: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C 9H8O2; A và B đều cộng hợp với brom theotỉ lệ mol là 1 : 1. A tác dụng với xút cho một muối và một anđehit. B tác đụng với xút dư cho 2 muối và nước, cácmuối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natri axetat. Công thức cấu tạo của A và B có thể là:A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOHC. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5D. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5Câu hỏi 9: Xác định công thức cấu tạo các chất A2, A3, A4 theo sơ đồ biến hóa sau:C4H8O2 → A2 → A3 → A4 → C2H6A. C2H5OH; CH3COOH và CH3COONaB. C3H7OH; C2H5COOH và C2H5COONaC. C4H9OH; C3H7COOH và C3H7COONaD. Kết quả khácCâu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:+H8[X]NaOH[1 : 1][A]o[B]tNaOH CH 4 [D] [E] C2H5OHBit [X] cha C, H, O. [D] cú 3 nguyờn t. Mi mi tờn l mt phn ng. Cỏc cht A, B, E cú th l:A. HCOOCH=CHCH3, HCOONa v C2H4B. CH3COOCH=CHCH3, CH3COONa[C6H10O5]nC. CH3COOCH=CH2, CH3COONa v C6H12O6D. C A, B, C u saiCõu 11: Mt cht ty ra tng hp [cht E] c iu ch theo s :+ C6 H 6+ H 2SO 4+ Na 2 CO3C12H24 A D + B E + D + GCỏc cht B v D cú th l:A. [C12H25C6H4]2SO4 v H2OB. C12H25C6H4SO3H v SO2C. C12H25C6H4SO3H v H2OD. C A, B, C u saiCõu 12: Cho s bin húa sau:truứng hụùpxt, t oCH3COOH + CH CH nA A Bv+ nNaOHCaO, tB C + NaOH E+F C+DCỏc cht A v B cú th l:A. CH3COOCH=CH2 v C2H5COONaB. CH2=CHCOOCH3 v CH3COONaC. CH2=CHCOOCH3 v C2H5COONaD. CH3COOCH=CH2 v CH3COONaCõu 13: Cho s chuyn hoỏ sau: [1] C3H4O2 + NaOH [A] + [B]; [2] [A] + H2SO4 loóng [C] + [D][3] [C] + AgNO3 + NH3 + H2O [E] + Ag + NH4NO3; [4] [B] + AgNO3 + NH3 + H2O [F] + Ag + NH4NO3Cỏc cht B v C cú th l:A. HCHO v CH3CHOB. HCOOH v CH3CHOC. HCHO v HCOOHD.CH3CHO vHCOONaCõu 14: Cú hai este l ng phõn ca nhau v u do cỏc axit no mt ln v ru no mt ln to thnh. xphũng húa 22,2 gam hn hp hai este núi trờn phi dựng ht 12 gam NaOH nguyờn cht. Cỏc mui sinh ra sau khix phũng húa c sy n khan v cõn c 21,8 gam [gi thit l hiu sut phn ng t 100%]. Cho bit cụngthc cu to ca hai este?A. CH3COOC2H5 v C2H5COOCH3B. HCOOC2H5 v CH3COO CH3C. C3H7COOCH3 v CH3COOC3H7D. Cõu A, B, C u saiCõu 15: Hp cht hu c X cha C, H, O, mch thng, cú khi lng phn ng 146. X khụng tỏc dng vi natrikim loi. Ly 14,6 gam X tỏc dng va 100ml dung dch NaOH 2M thu c hn hp gm mt mui v mtru. Cụng thc cu to cú th cú ca X l:A. HCOO[CH2]4OCOHB. CH3COO[CH2]2OCOCH3C. CH3OOC-[CH2]2-COOCH3 hoc C2H5OOC-COOC2H5 D. C A, B, C u ỳngCõu 16: Cht X cha C, H, O cú khi lng phõn t bng 74. X tỏc dng c vi dung dch NaOH v dung dchAgNO3 / NH3. Khi t chỏy 7,4g X thy th tớch CO2 thu c vt quỏ 4,7lớt [ iu kin tiờu chun]. Xỏc nhcụng thc cu to ca X:A. CH3COOCH3B. HCOOCH3C. HCOOC2H5D. HCOOHCõu 17: Mun trung hũa 5,6 gam mt cht bộo X ú cn 6ml dung dch KOH 0,1M . Hóy tớnh ch s axit ca chtbộo X v tớnh lng KOH cn trung hũa 4 gam cht bộo coY ch s axit bng 7.A. 5 v 14mg KOHB. 4 v 26mg KOHC. 3 v 56mg KOHD. 6 v 28mg KOHCõu 18: t chỏy hon ton mt lng hn hp 2 este, cho sn phm phn ng chỏy qua bỡnh ng P 2O5 d, khilng bỡnh tng thờm 6,21 gam, sau ú cho qua tip dung dch Ca[OH] 2 d, thu c 34,5 gam kt ta. Cỏc estetrờn thuc loi gỡ? [n chc hay a chc, no hay khụng no].A. Este thuc loi noB. Este thuc loi khụng noC. Este thuc loi no, n chcD. Este thuc loi khụng no a chc .Cõu 19: X l este ca mt axit hu c n chc v ru n chc. thy phõn hon ton 6,6 gam cht X ngita dựng 34,10 ml dung dch NaOH 10% cú d = 1,1 gam/ml [lng NaOH ny d 2% so vi lng NaOH cndựng cho phn ng]. Cho bit cụng thc cu to ca cht X?A. CH3COOCH3B. HCOOC3H7C. CH3COOC2H5D. C B v C uỳng.Cõu 20: Hai cht hu c X v Y u n chc l ng phn ca nhau. t chỏy hon ton 5,8 gam hn hp X vY cn 8,96 lớt oxi [ktc] thu c khớ CO2 v hi nc theo t l VCO2 : VH 2O = 1 : 1 [o cựng iu kin]. Cụngthc n gin ca X v Y l:A. C2H4OB. C3H6OC. C4H8OD. C5H10Oo9Câu 21: X là hỗn hợp của hai este đồng phân với nhau. Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi X nặng gấp2 lần 1 lít khí CO2. Thủy phân 35,2 gam X bằng 4 lít dd NaOH 0,2M được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 44,6gam chất rắn khan. Biết hai este do rượu no đơn chức và axit no đơn chức tạo thành. Xác định CTPT của các este.A. C2H4O2B. C3H6O2C. C4H8O2D. C5H10O2Câu 22: Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừađủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khácđốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O 2 và thu được 4,48 lít CO2 [các thể tích khí đo ở điều kiệntiêu chuẩn]. Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5B. C2H5COOCH3 và HCOOC3HC. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5D. HCOOCH2CH3 và HCOO-CH[CH3]2Câu 23: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8. Cho biết CTCT thu gọn của este?A. HCOOC≡CHB. HCOOCH=CH2 hoặc CH3COOCH3C. HCOOC2H5D. Cả 3 câu A, B, C đều đúngCâu 24: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m C : mO = 9 : 8. Cho este trên tác dụng với mộtlượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41,37 khối lượng este. CTCT đúng của este là:A. HCOOC2H5B. HCOOC2H3C. CH3COOCH3D. CH3COOC2H3Câu 25: Hai hợp chất A, B mạch hở [chỉ chứa C, H, O] đơn chức đều tác dụng với NaOH không tác dụng vớinatri. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B cần 8,40 lít O 2 thu được 6,72 lit CO2 và 5,4 gam H2O.Cho biết A, B thuộc hợp chất gì?A. Axit đơn chức không no B. Este đơn chức không noC. Este đơn chức noD. Tất cả đều saiCâu 26: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E với dungdịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai rượuđơn chức, no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lítkhí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước [các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn]. CTPT của A, B có thể là:A. C3H4O2 và C4H6O2B. C2H2O2 và C3H4O2C. C4H6O2 và C5H8O2D.C4H8O2vàC5H10O2Câu 27: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hòa vừa hết lượng KOH dư trongdung dịch B cần dùng 80ml dd HCl 0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa một cách cẩn thận, người tathu được 7,36 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hãy xác định CTCT của X?A. H3COOC-CH2-COOC3H7B. H3COOC=COOC2H5C. H3COOC-[CH2]2-COOC3H7D. CH3OOC-CH=CH-COOCH[CH3]2Câu 28: Cho hợp chất X [C, H, O] mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng vừa hết 152,5ml dung dịchNaOH 25%. Có d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối củaaxit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dungdịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H 2 là 26,5 và78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5B. CH3OOC-C3H6-COOC3H7C. C3H7OOC-C2H4-COOC2H5D. Tất cả đều sai.Câu 29: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gamX tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xácđịnh công thức cấu tạo thu gọn của X.A. CH3OOC-COOC2H5B. CH3COO-[ CH2]2-OOC2H5C. CH3COO-[CH2]2-OOC2H5D. Tất cả đều sai .Câu 30: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử là C 9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Đểtrung hòa lượng xút dư sau phản ứng phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà ứnghóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếmthể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan [đo ở cùng nhiệt độ và áp suất]. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìmcông thức cấu tạo của rượu B?A. C2H4[OH]2B. C3H5[OH]3C. C3H6[OH]2D. C4H7[OH]3Câu 31: Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 2,9 gam tác dụng đủ với 150ml dung dịch KOH 1 M. Sauphản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este là:A. HCOOCH=CH-CH3B. CH3COOCH=CH2C. C2H5COOCH=CH2D. HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2Câu 32: Khi thủy phân 0,01 mol một este của một rượu đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH.Mặt khác, khi thủy phân 6,35 gam este đó cần 3 gam NaOH và thu được 7,05 gam muối. CTCT của este là:A. CH2=CHCOOCH2|B. CH3COOCH2|C. CH2=CHCOOCH2|10D. C2H5COOCH2|CH2=CHCOOCH2CH3COOCHCH2=CHCOOCHC2H5COOCH|||HO – CH2CH2=CHCOOCH2C2H5COOCH2Câu 33: Để thủy phân 25,4 gam este X cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 6%. Mặt khác, khi thủy phân 6,35gam este A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất. Biết rằng một trong hai chất [rượu hoặc axit] tạo thànheste đơn chức, khối lượng phân tử của este là 254 đvC. Công thức cấu tạo thu gọn của este là:A. C2H5COOCH2B. CH3COOCH2C. CH2=CHCOOCH2D. C2H5COOCH2||||C2H5COOCH2CH3COOCHCH2=CHCOOCHC2H5COOCH|||CH3COOCH2CH2=CHCOOCH2C2H5COOCH2Câu 34: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thìphần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nungnóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na 2CO3 2,464 lít khí CO2[đktc] và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:A. C6H5COOHB. HCOOC6H5C. HCOOC6H4OHD. Tất cả đều saiCâu 35: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C 4H4O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sauphản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H 2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại làchất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là:A. CH3COOC6H5B. HCOOC6H4CH3C. HCOOC6H4-C2H5D. HCOOC4H4-OHCâu 36: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứngvới 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ.Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehitlà 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este.A. CH3COOCH=CH2 và HCOOC6H5B. HCOOCH-CH2 và CH3COOC6H5C. HCOOCH=CH-CH3 và HCOOC6H5D. Kết quả khácCâu 37: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi [đktc], chỉ sinh ra CO 2 và H2O với tỉ lệ số mol n CO2 : n H2O = 2.Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phảnứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO 3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết M x < 140đvC. Hãy xác định công thức cấu tạo của X?A. HCOOC6H5B. CH3COOC6H5C. C2H5COOC6H5D. C2H3COOC6H5Câu 38: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thuđược 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biếtcông thức cấu tạo thu gọn của A?A. [CH3COO]3C3H5B. [HCOO]3C3H5C. [C2H5COO]3C3H5D. Kết quả khácCâu 39: Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dd NaOH 0,5M. CTPT của este là:A. C6H12O2B. C3H6O2C. C5H10O2D. C4H10O2Câu 40: Xà phòng hóa một este [X] đơn chức no bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, chỉ thu được một sản phẩmduy nhất [Y] không có sản phẩm thứ hai dù là lượng nhỏ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, nung chất [Y] với vôitôi xút thu được rượu [Z] và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu [Z] thu được CO 2 và hơi nước có tỉ lệ vềthể tích lần lượt là 3 : 4. CTCT thu gọn của X có thể là:A. C2H4 – C = OB. C3H6 – C = OC. C4H8 – C = OD. CH2 – C = OOOOOCâu 41: Một este đơn chức X [chứa C, H, O và không có nhóm chức khác]. Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng3,125. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2gam bã rắn. CTCT thu gọn của X có thể là:A. CH3COOCH3B. CH3COOCH=CH2C. C2H5COOCH=CH2D. HCOOCH=CH2Câu 42: Một este đơn chức X [chứa C, H, O và không có nhóm chức khác]. Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng3,125. Cho 0,15mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21 gammuối khan [X có mạch không phân nhánh]. CTCT thu gọn của X có thể là:A. C4H8 – C = OB. C3H6 – C = OC. C2H4 – C = OD. CH2 – C = OOOOOCâu 43: Cho 0,01 mol một este X phản ứng vừa hết với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo ra chỉ gồmmột muối và một rượu đều có số mol bằng số mol của este, đều có cấu tạo mạch thẳng. Mặt khác khi xà phònghóa hoàn toàn 2,58 gam este đó bằng lượng KOH vừa đủ, phải dùng 20ml dung dịch KOH 1,5M thu được 3,3gam muối. Hãy xác định công thức cấu tạo của esteCOOCH2COOCH2CH3COOCH2HCOOCH2A. [CH2]4B. [CH2]3C.D.COOCH2COOCH2CH3COOCH2HCOOCH2Câu 43: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo11thành chỉ gồm một rượu và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gam esteđó bằng một lượng vừa đủ là 60ml dung dịch KOH 0,25M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được1,665gam muối khan.Cho biết công thức cấu tạo của este?COOCH2COOCH2CH3COOCH2A. [CH2]4B. CH2C.D. Kết quả khácCOOCH2COOCH2CH3COOCH2Câu 45: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dungdịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chứcY. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì?A. 1 axit và 1 rượuB. 1 este và 1 rượuC. 2 esteD. 1 este và 1 axitCâu 46: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y [chỉ chứa C, H, O] tác dụng vừa đủ với 8 gamNaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí [đktc]. X, Y thuộc loại hợp chất gì?A. axitB. 1 axit và 1 esteC. 2 esteD. 1 rượu và 1 axit .Câu 47: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20mldung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H 2SO4 đặc ở1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C và 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trên rồi cho sảnphẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn câu trả lời đúng?A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.B. 1 axit và 1 rượuC. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este.D. Cả A, B, C đềuđúng.Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi [đo ởdiều kiện tiêu chuẩn] thu được 6,38 g CO 2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hairượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3B. CH3COOC2H5 và C3H7OHC. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5Câu 49: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO 2 và 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là11,76 lít [ở đktc]. Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết CTPT của este:A. C4H8O2B. C3H6O2C. C2H4O2D. C5H10O2Câu 50: Đốt Cháy hoàn toàn 2,2 gam một chất hữu cơ X đơn chức được hỗn hợp CO 2 và hơi nước có tỉ lệ số mol1 : 1. Tìm công thức nguyên của X và suy ra công thức phân tử của X biết X có phản ứng với dung dịch NaOH.A. [C2H4O]n và C4H8O2B. [C2H4O]n và C6H12O2C. [CH2O]n và C2H4O2D. Kết quả khác.Câu 51: Oxi hóa 1,02 gam chất Y, thu được 2,16 gam CO 2 và 0,88 gam H2O hơi của A so với không khí bằng3,52. Cho 5,1 gam Y tác dụng với dd NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 rượu. Công thức cấu tạo của Y là:A. CH3COOC2H5B. HCOOC2H5C. C3H7COOC2H5D. C2H5COOC2H5Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam chất X gồm có C, H, O thu được 1,344 lít khí CO 2 [ở đktc] và 0,90 gamH2O. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 73. Biết khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH, thu được 0,2mol rượu etylic và 0,1 mol muối Y. Chất X có công thức cấu tạo là:A. CH3COOC2H5B. HCOOC2H5C. H2C – COOC2H5D. COOC2H5||COOC2H5COOC2H5Câu 53: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch Br2 thu được chất hữu cơY có công thức là C 5H8O2Br2. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axitZ. Vậy công thức cấu tạo của X là :A. CH3COOCH2-CH=CH2 B. CH3-COOCH=CH-CH3C. CH2=CH-COOCH2CH3 D. HCOOCH[CH3]-CH=CH2Câu 54: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng sốnguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol [số mol của Y lớn hơn số mol của X]. Nếu đốt cháy hoàn toànM thì thu được 33,6 lít khí CO2 [đktc] và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiệnphản ứng este hoá [hiệu suất là 80%] thì số gam este thu được làA. 22,80B. 34,20C. 27,36D. 18,24Câu 55: Hợp chất X [C, H, O] chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH cóthể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO 2. Tìm công thức cấu tạo của X:A. C2H5COOC4H9B. C3H7COOC3H7C. HCOOC6H5D. Kết quả khácCâu 56: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X [phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3], thu được thểtích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng [các thể tích khí đo ở cùng điều kiện]. Cho m gam X tácdụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắnkhan. Giá trị của m làA. 10,56B. 7,20C. 8,88D. 6,6612Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước.Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng34/37 khối lượng phân tử của este.a/ Xác định công thức cấu tạo của X:A. CH3COOCH3B. HCOOC2H5C. C2H5COOCH3D. Câu A và B đúngb/ Cho 1 gam este X tác dụng với nước. Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấycần đúng 45 ml. Viết phương trình phản ứng xảy ra xác định tỷ lệ % este chưa bị thủy phân:A. 50%B. 60%C. 67,7%D. 33,3%Câu 58: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn+ CH3COOH,Xt H2SO4H2 ,Ni,tosơ đồ chuyển hoá sau: X +→ Y  → Este cã mïi chuèi chÝn. Tên của X làA. pentanal.B. 2-metylbutanal.C. 3-metylbutanal.D. 2,2đimetylpropanalCâu 59: Hỗn hợp A gồm 2 este ta đồng phân của nhau và đều tạo thành từ các axit đơn chức và rượu đơn chứckhác nhau. Cho 2,2 gam hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml este. Mặt khác đem thủy phânhoàn toàn 26,4 gam hỗn hợp A bằng dung dịch NaOH rồi đem cô cạn thì thu được 21,8 gam chất rắn khan. Côngthức cấu tạo 2 este là:A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3C. A và B đều đúngD. Kết quả khác.Câu 60: Một este E [không có nhóm chức khác] có công thức đơn giản [C 7H6O2]n, M < 140. CTCT của este là:A. CH3COOC4H3B. C4H4COOCH3C. HCOOC6H5D. Kết quả khácCâu 61: Cho hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức no và một rượu đơn chức phân tử có 1 liên kết đôi, có khối lượngm gam. Khi nạp m gam hỗn hợp vào 1 bình kín Y dung tích 6 lít và cho X bay hơi ở 136,5 0C. Khi X bay hơi hoàntoàn thì áp suất trong bình là 0,28 atm. Nếu cho m gam X este hóa với 45 gam axit axetic thì hiệu suất phản ứngđạt H%. Tổng khối lượng este thu được theo m và n là:A. [[2m + 4,2]H]/100B. [[1,5m + 3,15]H]/100C. [[m + 2,1]H]/100D. Kết quả khác.Câu 62: Xà phòng hóa este X đơn chức no chức thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm vôitôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO 2và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este đó là:A. CH2 – C = OB. CH3 – CH – C = OC. CH3CH2CH2COOCH3D. Cả A và B đềuđúngOCH2 – OCâu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gamhơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 [cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất]. Khi đốt cháy hoàn toàn 1gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít [ở đktc]. Công thức cấu tạo của X làC. CH3COOCH3D.O=CH-CH2A. HCOOC2H5B. HOOC-CHOCH2OHCâu 64: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y [đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y] và este Zđược tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y làC. CH3COOH và CH3OH.D. CH3COOH vàA. HCOOH và CH3OH.B. HCOOH và C3H7OH.C2H5OH.Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lítCO2 [đktc] và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M,thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH làA. C2H5COOH.B. CH3COOH.C. C3H5COOH.D. C2H3COOH.Câu 66: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y [MX < MY]. Bằng một phảnứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.A. etyl axetat.B. metyl propionat.C. vinyl axetat.D. metyl axetat.Câu 67: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng đượcvới dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc làA. 5.B. 9.C. 8.D. 4.Câu 68: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ3,976 lít khí O2 [ở đktc], thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được mộtmuối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X làC. C3H4O2 và C4H6O2.D. C2H4O2vàA. C3H6O2 và C4H8O2.B. C2H4O2 và C5H10O2.C3H6O2Câu 69: Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở [có xúc tác axit] đến khi phản ứng hoàn toàn thu đượchỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO 3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Côngthức cấu tạo của X là:A. HCOOC[CH3]=CH2B. CH3COOCH=CH2C. HCOOCH=CHCH3D. HCOOCH2CH=CH213Câu 70: Este X no đơn chức để lâu ngày bị thuỷ phân một phần tạo ra 2 chất hữu cơ Y và Z. Muốn trung hoàlượng axit tạo ra từ 13,92 gam X phải dùng 15 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Để xà phòng hoá lượng este còn lạiphải dùng thêm 225 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Nếu oxi hoá Y sẽ được một anđehit có mạch phân nhánh. Khihoá hơi 0,4 gam Z được thể tích bằng thể tích của 0,214 gam O2. Công thức este X là:A. CH3COOCH2CH2CH2CH3 B. CH3COOCH2CH[CH3]2C. CH3COOCH[CH3]CH2CH3D. C2H5COOCH2CH[CH3]2Câu 71: Xà phòng hoá 3,52 gam este X được tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức bằng dung dịch NaOHvừa đủ được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam Natri cacbonat, khí CO 2 và hơi nước.Ancol Z được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na vừa đủ thu được khí H 2 có số mol bằng ½số mol ancol phản ứng và 1,36 gam muối. Phần 2 cho tác dụng với CuO dư, nung nóng được chất hữu cơ T cóphản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:A. HCOOC2H5B. CH3COOCH=CH2C. CH3COOC2H5D. C2H5COOCH3Câu 72: Xà phòng hoá este X đơn chức, no chỉ thu được một chất hữu cơ Y chứa Na. Cô cạn, sau đó thêmNaOH/CaO rồi nung nóng thu được một ancol Z và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol này thu được CO 2và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2 : 3. Công thức phân tử của este X là:A. C4H6O2B. C3H6O2C. C2H4O2D. C3H4O2Câu 73: Hai este đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 7,77 gam X thu được thể tích hơi đúng bằngthể tích của 3,36 gam O2 [đo ở cùng điều kiện]. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là:A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3C. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5D. C2H5COOCH3 và HCOOCH[CH3]2Câu 74: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5 M.Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thứccấu tạo thu gọn của 2 este là:A. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH2CH3.B. CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3.C. C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3.D. H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.Câu 75: Hỗn hợp A gồm ba chất hữu cơ đơn chức X, Y, Z. Cho 4,4 gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 250 mldung dịch NaOH 0,2 M. Cô cạn dung dịch thu được 4,1 gam một muối khan và thu được 1,232 lít hơi một ancolduy nhất [ở 27,30C; 1 atm]. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:A. CH3COOH; CH3CH2OH; CH3COOC2H5B. HCOOH; CH3CH2OH; HCOOC2H5C. C2H5COOH; CH3CH2OH; C2H5COOC2H5D. CH2 =CH-COOH; CH3CH2OH; CH2 =CH-COOC2H5Câu 76: Hoá hơi 2,64 gam hỗn hợp hai este X, Y đồng phân của nhau thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,84gam khí nitơ ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. Nếu đun hỗn hợp X, Y với một lượng dung dịch NaOH dư đếnkhi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,32 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5B. HCOOC3H7 và HCOOC3H7C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H3D. Cả A, B đều đúngCâu 77: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gamhỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axithữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa đủ12,096 lít khí O2, thu được 10,304 lít khí CO2. Các khí đo ở đktc. Công thức cấu tạo của các chất trong X là:A. HCOOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH2-CH=CH2B. CH3COOCH2-CH=CH2 và C2H5COOCH2-CH=CH2C. CH2=CHCOOCH2CH3 và CH3CH=CHCOOCH2CH3 D. CH2=CHCOOCH3 và CH3CH=CHCOOCH3Câu 78: Đun nóng 7,66 gam hỗn hợp A gồm X, Y là hai chất hữu cơ đơn chức, có cùng loại nhóm chức, với 95ml dung dịch NaOH 1 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai muối củahai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol Z, có tỉ khối so với không khí bằng 1,59. Phần trăm khốilượng của X, Y lần lượt là:A. 48%; 52%B. 45,60%; 54,40%C. 50%; 50%D. 48,30%; 51,70%Câu 79: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, là đồng phân của nhau. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ khốihơi của X so với không khí là 3,03. Nếu xà phòng hoá hoàn toàn 22 gam X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,25 M[H = 100%] thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 29,75 gam chất rắn khan. Cho lượng chất rắn tácdụng với axit HCl dư thu được hỗn hợp hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Thành phần % về khối lượngcác este trong hỗn hợp X lần lượt là:A. 50%; 50%B. 60%; 40%C. 45; 65%D. 75%; 25%Câu 80: X là este mạch hở do axit no A và ancol no B tạo ra. Khi cho 0,2 mol X phản ứng với NaOH thu được32,8 gam muối. Để đốt cháy 1 mol B cần dùng 2,5 mol O2. Công thức cấu tạo của X là:A. [C2H5COO]2C2H4.B. [HCOO]2C2H4.C. [CH3COO]2C2H4.D. [HCOO]3C3H5.Câu 81: Cho hợp chất X [chứa C, H, O], có mạch C không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụngvừa hết 91,5 ml dung dịch NaOH 25% [D = 1,28 g/ml]. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychứa một muối của axit hữu cơ, hai ancol đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch Ycần dùng 153 ml dung dịch HCl 4 M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thì thu được hỗn hợp hai ancol có tỉkhối hơi so với H2 là 26,5 và 47,202 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X có công thức cấu tạo là:14A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5B. CH3OOC-C3H6-COO-C3H7C. C3H7OOC-C2H4-COOC2H5D. C2H5OOC-C3H6-COO-C3H7Câu 82: X là một este đa chức tạo bởi một ancol no, mạch hở, ba chức Y và một axit Z không no, đơn chức là dẫnxuất của một olefin. Trong X cacbon chiếm 56,7% khối lượng. Công thức cấu tạo của X là:A. [CH3CH=CHCOO]3C3H5B. [CH2=CHCOO]3C3H5C. [CH2=C[CH3]COO]3C3H5D. A hoặc CCâu 83: Đun nóng 0,05 mol X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 6,7 gam muối của axit hữu cơ đachức B và 4,6 gam ancol đơn chức C. Cho ancol C bay hơi ở 127 0C và 1 atm sẽ chiếm thể tích 3,28 lít. CTPT củaX là:A. CH[COOCH3]3B. C2H4[COOCH3]2C. [COOC3H5]2D. [COOC2H5]2Câu 84: Đun nóng 21,8 g chất hữu cơ X [chứa C, H, O] với 1 lít dung dịch NaOH 0,5 M thu được 24,6 g muốicủa axit đơn chức Y và 1 lượng ancol Z. Nếu cho lượng ancol Z đó bay hơi ở 136,5 0C và 1,5 atm, thể tích khí thuđược là 2,24 lít. Lượng dư NaOH được trung hoà bằng 2 lít dung dịch HCl 0,1 M. Công thức cấu tạo của X là:A. [CH3COO]3C3H5B. [C2H5COO]3C3H5C. [HCOO]3C3H5D. CH[COO]3C3H5Câu 85: Khi xà phòng hoá 5,45 gam X có công thức phân tử C 9H14O6 đã dùng 100 ml dung dịch NaOH 1 M thuđược ancol no Y và muối của một axit hữu cơ. Để trung hoà lượng xút dư sau phản ứng phải dùng hết 50 ml dungdịch HCl 0,5 M. Biết rằng 23 gam ancol Y khi hoá hơi có thể tích bằng thể tích của 8 gam O 2 [trong cùng điềukiện]. Công thức của X là:A. [C2H5COO]2-C3H5[OH] B. [HCOO]3C6H11C. C2H5COO-C2H4-COO-C2H4COOHD. [CH3COO]3C3H5Câu 86: X là este của axit A và ancol đơn chức B. Đun nóng 32,34 g X với dung dịch NaOH dư đến khi phản ứnghoàn toàn. Cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và ancol B. Đun ancol B với H 2SO4 đặc thu được 12,0736 lít khíZ ở 27,30C, 1 atm và dZ/B = 0,609. Nung Y với vôi tôi xút thu được 5,488 lít khí T duy nhất có tỉ khối so với hiđrobằng 8. Công thức cấu tạo của X là:A. CH2[COOC2H5]2B. CH2[COOCH3]2C. [COOC2H5]2D. CH3-COO-C2H5Câu 87: Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O 2 [đktc], sau phản ứng thu được hỗn hợp CO 2 và hơi nước.Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca[OH] 2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là:A. C4H8O2B. C2H4O2C. C3H6O2D. C5H10O2Câu 88: Khi đốt cháy hoàn toàn 2,75 gam hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,8 lítCO2 [đktc] và 2,25 gam H2O. Nếu cho 2,75 gam X tác dụng với NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thuđược 3 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:A. Metyl propionatB. Etyl propionatC. Etyl axetatD. Isopropyl axetatCâu 89: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam chất hữu cơ X cần vừa đủ 3,92 lít O 2 [đktc] thu được CO2 và H2O có tỉ lệmol là 1 : 1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Công thức phân tử của X là:A. C3H6O2B. C3H4O2C. C2H4O2D. C4H8O2Câu 90: Đốt cháy hoàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO 2 và 0,3 mol H2O. Cho 0,1 mol X tác dụng hết vớiNaOH thì thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X làA. HCOOC2H5B. CH3COOC2H5C. CH3COOCH3D. HCOOC2H3Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn m gam este X tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no, mạch hở, đơnchức [thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, CH2=CHCOOH] thu được 3,584 lít CO2 [đktc] và 2,16 gam H2O. Giátrị của m là:A. 1,72 gB. 4 gC. 7,44 gD. 3,44 gCâu 92: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bìnhđựng dung dịch Ba[OH]2 dư thấy khối lượng bình tăng 151,9 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là:A. 245 gamB. 482,65 gamC. 325 gamD. 165 gamCâu 93: Để đốt cháy hoàn toàn 6,24 gam một este X [M A < 180] cần 6,272 lít khí oxi [đktc]. Sản phẩm cháy đượchấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa, khối lượng dung dịch nước vôi tronggiảm 12,8 gam. Công thức phân tử của X là:A. C4H6O2B. C7H10O2C. C7H8O4D. C7H10O4Câu 94: Hỗn hợp X gồm axit fomic và axit axetic [tỉ lệ mol 1 : 1]. Lấy 6,36 gam X tác dụng với 6,9 gam ancoletylic [xúc tác H2SO4] thu được 7,776 gam hỗn hợp este, hiệu suất của các phản ứng este hoá bằng nhau. Giá trịcủa H là:A. 60%B. 80%C. 85%D. 50%Câu 95: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH [tỉ lệ mol 1 : 1]. Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với5,75 gam C2H5OH [có xúc tác H2SO4 đặc] thu được m gam hỗn hợp este [hiệu suất của các phản ứng este hoáđều bằng 80%]. Giá trị của m là:[Đề ĐH khối A – 2007]A. 10,12.B. 6,48C. 8,10D. 16,20.Câu 96: Cho 0,1 mol glixerol phản ứng với 0,15 axit axetic có xúc tác H 2SO4 đặc, thu được m gam este B [không15chứa chức khác] với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị m là:A. 8,72 gB. 14,02 gC. 13,10 gD. Đáp án khác.Câu 97: Khi cho 58,5 gam một chất béo có thành phần chính là tristearin phản ứng với dung dịch iot thì thấy cầnmột dung dịch chứa 9,91 gam iot. Chỉ số iot của mẫu chất béo trên là:A. 16,93B. 16,39C. 19,63D. 13,69Câu 98: Khi xà phòng hoá 0,9 gam chất béo cần 24 ml dung dịch KOH 0,25 M. Chỉ số xà phòng hoá của mẫuchất béo đó là:A. 37,333B. 3,733C. 0,3733D. 373,33III. Bài tập tự luậnDạng 01: Phản ứng thuỷ phân một esteBài 1.1. Cho m gam este X tạo bởi một axit hữu cơ đơn chức và một ancol đơn chức tác dụng hết với dung dịchNaOH. Sau phản ứng thu được 3,2 g ancol. Cho lượng ancol này phản ứng với Na dư, thu được khí 1,12 lit khí[đktc]. Mặt khác, m gam X chỉ làm mất màu 16 gam brom và sản phẩm thu được chứa 61,54% brom theo khốilượng.a. Xác định m, công thức phân tử, công thức cấu tạo của X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và gốc axit trongX có cấu tạo mạch nhánh.b. Viết phương trình phản ứng trùng hợp X? Gọi tên sản phẩm tạo ra.[ĐH GTVT-98]Bài 1.2. Cho hỗn hợp E gồm 1 ancol no đơn chức X, 1 axit đơn chức Y và 1 este Z tạo bởi X và Y. Lấy 0,13 molhỗn hợp E tác dụng đủ với 50 ml dung dịch KOH 1 M đun nóng thu được p g ancol X. Hóa hơi p g X rồi dẫn quaống đựng CuO dư, nung nóng thu được andehit F. Cho toàn bộ F tráng Ag thu được 43,2 g Ag.a. Xác định X và tính p.b. Đốt cháy 0,13 mol hỗn hợp E thu được 5,6 lit [ở đktc] CO 2 và 5,94 g H2O. Xác định Y, Z, % khối lượng của E.Bài 1.3. Cho 1 este đơn chức A tác dụng đủ với 0,2 lit dung dịch NaOH a M. Sau phản ứng thu được 12,3 g mộtmuối của axit B và p gam một ancol D. Đun nóng p gam D với H 2SO4 đặc thu được anken E. Đốt cháy E rồi hấpthụ hết sản phẩm vào bình chứa 3 lit dung dịch Ba[OH]2 0,125 M thì có 59,1 g kết tủa tạo ra.a. Tính a, biết A có tối đa 5 nguyên tử C.b. Xác định công thức có thể có của các chất A, B, D, E.Bài 1.4. Cho a gam hỗn hợp A gồm 1 axit hữu cơ no đơn chức, 1 ancol no đơn chức và 1 este của chúng tác dụngđủ với 30 ml dung dịch NaOH 1 M thu được chất B và b gam ancol. Đốt cháy hết a gam hỗn hợp thu được 4,144lit [đktc] CO2 và 3,6 g H2O. Còn khi đốt cháy b gam ancol B thu được 5,5 g CO2 và 2,7 g H2O.Xác định các chất trong hỗn hợp A.Bài 1.5. Cho 1,22 gam một hợp chất hữu cơ ®¬n chøc A phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,1 M chỉthu được dung dịch chỉ chứa 2,16 gam muối. Đốt cháy lượng muối này thu được a gam K 2CO3, 2,64 gam CO2 và0,54 gam nước. Xác định CTPT, CTCT của A và tính a, biết MA < 140.Bài 1.6. Hợp chất X [C, H, O] chứa một nhóm chức trong phân tử, không tác dụng với Na, tác dụng với NaOH cóthể theo tỉ lệ 1 : 1 hay 1 : 2. Khi đốt cháy 1 phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm công thức cấu tạo của X?Dạng 02: Phản ứng thuỷ phân este đa chứcBài 2.1. Đun nóng este E [mạch C không nhánh] với 0,15 lit dung dịch NaOH 1 M. Để trung hòa dung dịch sauphản ứng phải thêm 60 ml dung dịch HCl 0,5 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,475 g hỗn hợp 2muối và 5,52 g hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Xác định CTCT của axit, ancol và este.Bài 2.2. Khi cho 16 gam hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 7H12O4, chỉ có 1 loại nhóm chức tác dụng vừađủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định CTCT của X?*Bài 2.3. E là hỗn hợp của 2 đồng phân mạch không nhánh [chứa C, H, O] chỉ chứa một loại nhóm chức. Đunnóng m gam hỗn hợp E với 1,5 lít dung dịch NaOH 0,2 M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hoàNaOH dư cần thêm vào hỗn hợp sau phản ứng 120 ml dung dịch HCl 0,5 M. Cô cạn hỗn hợp sau khi trung hoàthu được 22,71 gam hỗn hợp muối khan [trong đó các muối hữu cơ có số nguyên tử C bằng nhau] và 11,04 gamhỗn hợp 2 ancol đơn chức bậc 1 có phân tử lượng khác nhau.a. Xác định công thức cấu tạo 2 ancol trên.b. Xác định công thức cấu tạo 2 chất trong hỗn hợp E.[ĐHYHN - 99]Bài 2.4. Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩmtạo thành chỉ gồm một ancol và một muối với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 1,29 gameste đó bằng một lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịchthu được 1,665 gam muối khan. Cho biết công thức cấu tạo của este?Bài 2.5. Hợp chất Y chứa C, H, O chỉ có một loại nhóm chức, không tác dụng với dung dịch NaOH, có tỉ khối hơiso với không khí bằng 3,173. Cho 3,45 g Y phản ứng với natri dư ta được 1,36 lít hiđro ở 25 0C, áp suất 770 mmHga. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của Y.16b. thu phõn 16,51 gam este ca Y vi axit cacboxylic n chc B cn dựng 7,8 gam NaOH. Khi thu phõn0,03 mol este cn dựng 180 ml NaOH 0,5 M. Hóy xỏc nh cụng thc cu to ca B v ca este.c. Hóy dựng mt thuc th phõn bit Y, B v este núi trờn.[H Thng Long - 2001]*Bi 2.6. un núng 7,2 g este A vi dung dch NaOH d. Phn ng kt thỳc thu c glyxerol v 7,9 g hn hpmui. Cho ton b hn hp mui ú tỏc dng vi H 2SO4 loóng thu c 3 axit hu c no n chc mch h D, E,F. Trong ú E, F l ng phõn ca nhau, E l ng ng k tip ca D.a. Tỡm CTCT ca 3 axit, vit CTCT cú th cú ca este A.b. t chỏy hon ton hn hp 3 axit trờn ri cho sn phm chỏy hp th ht vo 500 ml dung dch NaOH 1 M.Tớnh khi lng mui natri to thnh.[H Thng mi-99]Dng 03: Phản ứng thuỷ phân hỗn hợp các esteBài 3.1. Cú hai este l ng phõn ca nhau v u do cỏc axit no mt ln v ancol no mt ln to thnh. xphũng húa 22,2 gam hn hp hai este núi trờn phi dựng ht 12 gam NaOH nguyờn cht. Cụ cn dung dch thuc 21,8 gam mui khan [gi thit l hiu sut phn ng t 100%]. Cho bit cụng thc cu to ca hai este?Bài 3.2. X l hn hp ca hai este ng phõn vi nhau cú t khi hi so vi CO 2 l 2. Thy phõn 35,2 gam X bng4 lớt dung dch NaOH 0,2 M c dung dch Y. Cụ cn Y thu c 44,6 gam cht rn khan. Bit hai este do ancolno n chc v axit no n chc to thnh. Xỏc nh cụng thc phõn t ca cỏc este.Bài 3.3. t chỏy hon ton mt lng hn hp hai este no n chc, mch h cn 3,976 lớt oxi [ ktc] thu c6,38 g CO2. Cho lng este ny tỏc dng va vi KOH thu c hn hp hai ancol k tip v 3,92 g mui camt axit hu c. Xỏc nh cụng thc cu to ca hai cht hu c trong hn hp u?Bài 3.4. Hn hp Y gm hai este n chc, mch h l ng phõn ca nhau. Cho m gam hn hp Y tỏc dng va vi 100 ml dung dch NaOH 0,5 M, thu c mt mui ca mt axit cacboxylic v hn hp hai ancol. Mtkhỏc t chỏy hon ton m gam hn hp Y cn dựng 5,6 lớt O 2 v thu c 4,48 lớt CO2 [cỏc khớ u o ktc].Xỏc nh cụng thc cu to ca 2 este trong hn hp Y?Bi 3.5. Hn hp A gm 2 este ca cựng mt axit hu c n chc v hai ancol n chc l ng ng k tipnhau. X phũng hoỏ hon ton 26,5 gam hn hp A bng mt lng dung dch NaOH va thu c m gammui v 10,3 gam hn hp hai ancol. Cho ton b lng ancol ny tỏc dng ht vi Na [d] thu c 3,36 lớt khớH2 [ ktc]. Bit cỏc phn ng xy hon ton.a. Xỏc nh cụng thc cu to v gi tờn hai este?b. Xỏc nh m?Bi 3.6. Cho hn hp 2 cht hu c cựng chc tỏc dng vi dung dch NaOH [ly d] thu c 2 mui v 1 ancoln chc, cú t khi hi so vi hiro l 23. Cho cỏc mui ú tỏc dng vi HCl thu c 2 axit no mt ln axitng ng k tip. Ho tan 10 gam hn hp 2 axit ny vo 190 ml dung dch KOH 1 M thỡ phn ng va .a. Cho bit 2 cht trong hn hp ban u thuc chc gỡ.b. Vit CTCT ca cỏc este.Bi 3.7. t chỏy hon ton mt lng hn hp 2 este, cho sn phm phn ng chỏy qua bỡnh ng P 2O5 d, khilng bỡnh tng thờm 6,21 g; sau ú cho qua tip dung dch Ca[OH] 2 d, thu c 34,5 g kt ta.a. Cỏc este núi trờn thuc loi gỡ? [n chc hay a chc, no hay khụng no].b. Cho 6,825 g hn hp 2 este ú tỏc dng va vi dung dch KOH, thu c 7,7 g hn hp 2 mui v 4,025 gmt ancol. Tỡm cụng thc phõn t v khi lng mi este, bit rng khi lng phõn t ca 2 mui hn kộm nhaukhụng quỏ 28 n v cacbon.[HBK - 99]Bi 3.8. Thu phõn hn hp 2 este n chc bng mt lng va dung dch NaOH thu c 49,2 gam muica mt axit hu c v 25,5 gam hn hp 2 ancol no ng ng k tip. Trn u 2 ancol ri chia lm 2 phnbng nhau. t chỏy ht phn 1 thu c 0,525 mol CO 2. Phn 2 un vi H2SO4 c 1400C thu c hn hp 3ete. [Cỏc phn ng xy ra hon ton].a. Xỏc nh cụng thc, c tờn, tớnh s mol mi este ban u.b. Xỏc nh cụng thc 3 ete, tớnh tng khi lng 3 ete to thnh.[HV Quõn Y - 99].Dng 04: Phn ng este hoỏBi 4.1. Hn hp X gm axit axetic v etanol. Chia X thnh 3 phn bng nhau. Cho phn 1 tỏc dng vi natri dthy cú 3,36 lớt [ktc] thoỏt ra. Phn 2 tỏc dng vi CaCO3 d thy cú 1,12 lớt khớ CO2 thoỏt ra [ktc].a. Tớnh phn trm khi lng ca cỏc cht trong hn hp X.b. Thờm vi git axit H2SO4 vo phn 3, sau ú un sụi hn hp mt thi gian. Tớnh khi lng este to thnh nuhiu sut ca phn ng este hoỏ bng 60,00%Bi 4.2. Hn hp A gm ancol metylic v mt ancol ng ng. Cho 4,02 gam hn hp A tỏc dng ht vi Nathy bay ra 672 ml hiro [ktc].a. Tớnh tng s mol hai ancol ó tỏc dng vi natri.b. Cho 4,02 gam hn hp A tỏc dng vi 10 gam axit axetic cú mt H 2SO4 c xỳc tỏc. Tớnh khi lng este thuc, gi s hiu sut phn ng este hoỏ l 100%.Bi 4.3. Cho 90 g mt axit hu c A tỏc dng vi 55,2 g ancol B cú H 2SO4 c, un núng thu c 72,6 g mteste D. t chỏy D thu c 145,2 g CO2 v 59,4 g H2O.17a. Xác định este D.b. Nếu ban đầu nB = 0,8nA. Hãy xác định CTCT của A, B, D.c. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.Bài 4.4. Hỗn hợp X gồm axit no, đơn chức A và ancol no, đơn chức B có cùng số nguyên tử C. Chia hỗn hợpthành 3 phần bằng nhau:- Phần 1: Cho tác dụng với Na đủ thu được 2,8 lit khí [đktc].- Phần 2: Đốt cháy hết thu được 22 g CO2 và 10,8 g H2O.a. Xác định A, B và tính % khối lượng của hỗn hợp X.b. Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc thu được 7,04 g este. Tính hiệu suất của phản ứngDạng 5: Bài tập Tự giảiBài 1. Có hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Cho 22,2 gam hỗn hợp hai este trên vào 100 ml dung dịchNaOH 4 M. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 25,8 gam chất rắn khan. Ngưng tụ hỗn hợp haiancol bay hơi khi tiến hành cô cạn, làm khan rồi cho tác dụng với Na [dư] thấy thoát ra 3,36 lít khí H 2 [ở đktc].Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.a. Xác định công thức cấu tạo của mỗi este.b. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 2 este đó.Bài 2. Hỗn hợp Y gồm 2 este đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho m g hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với100 ml dung dịch NaOH 0,5 M thu được muối của 1 axit hữu cơ và 2 ancol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m g hỗnhợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.a. Xác định CTPT, CTCT của các chất trong Y.b. Cho Y lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu[OH]2/NaOH. Viết phương trình phản ứng xảy ra.Bài 3. Cho hỗn hợp 2 este đơn chức [tạo bởi 2 axit là đồng đẳng kế tiếp] tác dụng hoàn toàn với 1,5 lít dung dịchNaOH 2,4 M thu được dung dịch A và một ancol B bậc 1. Cô cạn dung dịch A thu được 211,2 gam chất rắn khan.Oxi hoá B bằng O2 [có xúc tác] thu được hỗn hợp X. Chia X thành 3 phần bằng nhau:+ Phần 1 cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 [dư] thu được 21,6 gam Ag.+ Phần 2 cho tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 4,48 lít khí [đktc].+ Phần 3 tác dụng với Na vừa đủ tạo ra 8,96 lít khí [đktc] và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 48,8 g chất rắnkhan. Xác định công thức cấu tạo và tính % khối lượng mỗi este trong hỗn hợp ban đầu.Bài 4. Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch thẳng, tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit hữu cơ, trong đó 2axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no chứa một liên kết đôi. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,7 gamA bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và p gam ancol B. Cho p gam ancol B đó vào bình đựng natridư, sau phản ứng có 2,24 lít khí thoát ra và khối lượng bình đựng natri tăng 6,2 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn14,7 gam A, thu được 13,44 lít CO2 và 9,9 gam H2O. Xác định công thức cấu tạo của từng este trong A.Bài 5. Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hoá học. Khi đun nóng 47,2 gamhỗn hợp A với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của hai axithữu cơ đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam A cần vừa đủ 12,096 lítkhí O2, thu được 10,304 lít khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.a. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất có trong hỗn hợp A.b. Tính % khối lượng các chất có trong trong hỗn hợp A.[Đề ĐH khối A - 2004]Bài 6. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau. Cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủvới 150 ml dung dịch NaOH 0,25 M thu được muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai ancol. Mặt khác đểđốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X cần dùng 4,2 lít O2, thu được 3,36 lít CO2 [các thể tích đo ở đktc].Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của este.Bài 7. Một hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1,60 gam chất A, dẫn toàn bộsản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba[OH] 2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 4,16 gam và có 13,79 gamkết tủa. Biết khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 200.a. Xác định công thức phân tử của A.b. Biết A chỉ có một loại nhóm chức, khi cho 16 gam A tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thuđược một ancol B và 17,8 gam hỗn hợp hai muối. Xác định CTCT của A và B.Bài 8. Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đơn chức và este được tạo bởi axit và ancol đó. Đốt cháyhoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp X được 5,04 gam H 2O và 6,944 lít CO2 [ở đktc]. Mặt khác 3,1 gam hỗn hợp X tácdụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,1 M, sau phản ứng thu được 1,48 gam ancol. Cho toàn bộ lượng ancolnày phản ứng hết với Na thu được 224 ml H2 [ở đktc].Xác định CTPT và viết CTCT mỗi chất trong hỗn hợp X?Bài 9. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa11,20 gam KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch B. Để trung hoà vừa hết lượng KOH dư18trong dung dịch B cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,5 M. Làm bay hơi dung dịch sau khi trung hoà một cách cẩnthận thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp 2 muối.Hãy xác định công thức cấu tạo của X và các chất hữu cơ có trong dung dịch B.Bài 10. Cho hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ cùng chức hoá học. Khi đốt cháy hoàn toàn 27,2 g hỗn hợp này phảidùng vừa đủ 33,6 lít O2 và thu được 29,12 lít CO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Nếu đun nóng 13,6 g hỗn hợpđầu với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp gồm muối một axit hữu cơ đơn chức và 5,5 g hỗn hợp 2ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.Xác định CTPT, CTCT và khối lượng mỗi chất trong 13,6 g hỗn hợp19

Video liên quan

Chủ Đề