Cho 11 2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl khối lượng muối thu được là

Cho 11 2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl khối lượng muối thu được là
Lập CTHH củ Fe với SO4 (Hóa học - Lớp 8)

Cho 11 2 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl khối lượng muối thu được là

1 trả lời

Hòa tan hoàn toàn 8,7g MnO2 vào 116,8g dd HCl (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Hoàn thành các PTHH sau (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

PTHH : `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`

`n_{Fe} = [11,2]/[56] = 0,2` `mol`

`n_{H_2} = n_{Fe} = 0,2` `mol`

`V_{H_2} = 0,2 . 22,4 = 4,48` `l`

Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m [g] CuO.a. Tìm m

b. Tìm khối lượng FeCl2

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:

Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng

Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm?

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 11,2g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hidro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m [g] CuO.

a] Tìm m

b] Tìm khối lượng FeCl2

Các câu hỏi tương tự

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:

a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.[ĐS:4,48 lít]

b. Khối lượng HCl phản ứng.[ĐS:14,6 g]

c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.[ĐS:25,4 g]

Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric :                                                                                                Ta có phương trình hóa học sau :        

Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .    

Hãy tính :

a] Khối lượng axit Clohđric cần dùng .[1,825g]

b] Thể tích khí H2 thu được đktc .[0,56 lít]

Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.

a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.[ ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít]

b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.[ĐS: 2.04 g]

Câu 4: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ [SO2]. Phương trình hoá học của phản ứng là   S + O2  SO2 .   Hãy cho biết:

a] Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?

b] Thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.[ĐS: 33.6 lít]

c] Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí 

1]Tính theo công thức hóa học

a] tính % khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất:NANO3,K2CO3,AL[OH]3,SO3,FE2O3

b]Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5.Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí X có thành phần theo khối lượng là 82,35%N và 17,65%H

2] Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCL. Sản phẩm tạo thành là sắt [II] clorua và khí hidro.

a] Viết phương trình hóa học xảy ra

b] tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn

c] tính khối lượng HCL đã phản ứng

d] khối lượng FeCl2 tạo thành

3] Cho 6 gam Mg phản ứng 2,24 lít khí oxi[đktc].Sau phản ứng thu được magie oxit[MgO]

a] viết phườn trình hóa học

b] tính khối lượng MgO được tạo thành

4] Cho phản ứng: 4Al+3O2-]2Al2O3. Biết cos,4.10^23 nguyên tử Al phản ứng.

a] Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.

b] Tính khối lượng Al2O3 tạo thành

#m.n_giúp_mk_nha_mk_đang_cần_gấp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:

a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.[ĐS:4,48 lít]

b. Khối lượng HCl phản ứng.[ĐS:14,6 g]

c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.[ĐS:25,4 g]

Câu 2 : Sắt tác dụng axit clohiđric :                                                                                                Ta có phương trình hóa học sau :        

Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên .    

Hãy tính :

a] Khối lượng axit Clohđric cần dùng .[1,825g]

b] Thể tích khí H2 thu được đktc .[0,56 lít]

Câu 3: Cho phản ứng: . Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.

a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí.[ ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít]

b. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.[ĐS: 2.04 g]

Câu 4: Lưu huỳnh [S] cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ [SO2]. Phương trình hoá học của phản ứng là   S + O2  SO2 .   Hãy cho biết:

a] Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất ? Vì sao ?

b] Thể tích khí oxi [đktc] cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh.[ĐS: 33.6 lít]

c] Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí 

Đáp án:

`-m_{FeCl_2}=25,4[g]`

Giải thích các bước giải:

`-n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2[mol]`

Phương trình hóa học :

`Fe+2HCl→FeCl_2+H_2↑`

`0,2` `→` `0,2` `[mol]`

`-m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4[g]`

Video liên quan

Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Toàn bộ lượng Hiđro sinh ra cho tác dụng vừa đủ với m (g) CuO.

a. Tìm m

b. Tìm khối lượng FeCl2

a. PTHH:

`Fe+HCl->Fe(Cl)_2+H_2↑`

b. Ta có:

`n_(Fe)=m/M =(11,2)/56=0,2` mol.

Theo PTHH, ta có:

`n_(HCl)=2n_(Fe)=0,2.2=0,4` mol.

`=>m_(HCl)=n.M=0,4.36,5=14,6` g.

Ta có:

`C%=(m_(ct))/(m_(dd)) .100%`

`=>10%=(14,6)/(m_(dd)) .100%`

`=> m_(dd)= (14,6.100%)/(10%)=146` g.

Vậy khối lượng dung dịch `HCl` (axit) cần dùng là: `146` g.

c. Ta có: `m_(dm)=m_(dd)-m_(ct)`

`=>m_(H_2O) = 146-14,6=131,4` g.

Theo PTPỨ:

`n_(FeCl_2)=n_(Fe)=0,2` mol.

`=>m_(FeCl_2)=n.M`

`=0,2(56+2.35,5)`

`=25,4` g.

`m_(dd FeCl_2) =25,4+131,4`

`=156,8` g.

Ta có: `C%=(m_(ct))/(m_(dd)) .100%`

`=> C%=(25,4.100%)/(156,8)`

`=16,2%`

Vậy nồng độ `%` dung dịch tạo thành sau phản ứng là: `16,2%`

Đáp án:

 a) 25,4 g

b) 19,42%

c) 12,17%

Giải thích các bước giải:

\(\begin{array}{l}a)\\Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\nFe = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2\,mol\\nFeC{l_2} = nFe = 0,2\,mol\\mFeC{l_2} = n \times M = 0,2 \times 127 = 25,4g\\b)\\n{H_2} = nFe = 0,2\,mol\\m{\rm{dd}}spu = 11,2 + 120 - 0,2 \times 2 = 130,8g\\C\% FeC{l_2} = \dfrac{{mct}}{{m{\rm{dd}}}} \times 100\%  = \dfrac{{25,4}}{{130,8}} \times 100\%  = 19,42\% \\c)\\nHCl = 2nFe = 0,4\,mol\\C\% HCl = \dfrac{{mct}}{{m{\rm{dd}}}} \times 100\%  = \dfrac{{0,4 \times 36,5}}{{120}} \times 100\%  = 12,17\% 

\end{array}\)

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được muối FeCl2 và khí hidro ở đktc

a) Viết phương trình hóa học

b) Tính khối lượng axit HCl phản ứng

c) Tính thể tích khí hidro thu được

Các câu hỏi tương tự

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxita) Viết phương trình phản ứngb) Tìm khối lượng Đề 16:1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :a) Nguyên tử đồngb) Nguyên tử C6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)a) Lập PTHH của phản ứng trên.b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra

c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách