Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian, địa điểm. Danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ.

Show

Danh từ gồm 4 loại:

  • Danh từ chỉ người và vật: 学生 (Học sinh), 小孩 (Trẻ con)...
  • Danh từ chỉ thời gian: 上午 (Buổi sáng), 世纪, 年 (Năm)...
  • Danh từ chỉ địa điểm:  学校 (Trường học)...
  • Danh từ chỉ vị trí, phương hướng: 上面 (Phía trên), 南方 (Hướng Nam), 中间 (Ở giữa)...

2. Động từ – 动词 / dòngcí /

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất…

Động từ gồm 8 loại:

  • Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳 (Nhảy), 坐 (Ngồi)...
  • Động từ chỉ tâm lý: 喜欢 (Thích), 讨厌 (Ghét)...
  • Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, mất đi: 在 (Ở, đang), 消失 (Tan biến)...
  • Động từ phán đoán: 是 (Là)...
  • Động từ năng nguyện: 能 (Khả năng),  会 (Biết)...
  • Động từ xu hướng: 下来 (Xuống đây), 进去 (Vào đó)...
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行, 加以 (Tiến hành)...
  • Động từ biểu thị 开始 (Bắt đầu) hay 结束 (Kết thúc)...

3. Tính từ – 形容词 / xíngróngcí /

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác.

Tính từ gồm 2 loại lớn:

  • Tính từ chỉ thuộc tính của người, sự vật: 大 (To), 小 (Nhỏ)...
  • Tính từ chỉ tính trạng thái của động từ: 认真 (Chăm chỉ, nghiêm túc), 紧张 (Căng thẳng), 熟练 (Điêu luyện)...

4. Từ khu biệt (Tính từ phi vị ngữ) - 区别词 / qūbié cí /

Biểu thị đặc trưng và thuộc tính của sự vật, hiện tượng. Gồm hình thức phụ gia và phức hợp. (色:彩色、米色、茶色; 无:无机、无声、五毒; 非:非法、非正义、非理性).

5. Số từ - 数词 / shù cí /

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số.

Số từ bao gồm 2 loại:

  • Số đếm: 一 (1), 二 (2), 三 (3)...
  • Số thứ tự:第一 (Thứ nhất), 第二 (Thứ hai)...

6. Lượng từ – 量词 / liàngcí /

Lượng từ là loại từ thường đứng sau số từ và trước danh từ để biểu thị đơn vị cho người, sự vật hay hành vi.

Lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年 (Năm), 周 (Tuần)
  • Động lượng từ: 趟 (Lần), 遍 (Khắp, toàn)

    Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung
    Ngữ Pháp tiếng Trung của lượng từ

7. Phó từ (Trạng từ) - 副词 / fùcí /

Được bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ trong câu. Biểu thị thời gian, tần suất, phạm vi, ngữ khí hoặc mức độ. (非常 / Fēicháng /: Cực kì, 马上 / Mǎshàng /: Ngay lập tức, 毕竟 / Bìjìng /: Sau tất cả).

8. Đại từ – 代词 / dàicí /

Đại từ là loại từ đại diện, thay thế cho danh từ, động từ, tính từ, sự việc...

Đại từ bao gồm 3 loại:

  • Đại từ nhân xưng: 我 (Tôi), 你 (Bạn), 他们 (Họ)...
  • Đại từ nghi vấn: 怎么样 (Như thế nào), 什么 (Cái gì)...
  • Đại từ chỉ thị: 这 (Đây),那 (Kia)...

9. Từ tượng thanh – 拟声词 / nǐ shēng cí /

Từ tượng thanh là những từ miêu tả, mô phỏng lại các âm thanh. Như trong tiếng Việt, chúng ta có các từ tượng thanh như: Lộp bộp, xào xạc, rì rào, vi vu, líu lo...

Ví dụ:

当当 / dāngdāng /: Choang choang

“嘭” 的一声让我醒过来。 / “Pēng” de yìshēng ràng wǒ xǐng guòlái /

Một tiếng “rầm” làm tôi tỉnh lại.

10. Thán từ - 叹词 / tàn cí /

Biểu thị thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói. (啊, 呵呵, 哎, 吓)

11. Giới từ – 介词 / jiècí /

Giới từ trong tiếng Trung là một loại hư từ, biểu thị mối quan hệ giữa từ với từ, hoặc từ với câu, giới từ không thể đứng độc lập để tạo ra câu. Giới từ thường đặt trước danh từ hoặc đại từ tạo thành kết cấu giới từ trong tiếng Trung.

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 当 (Đang), 在 (Ở), 向 (Hướng)...
  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 根据 (Dựa theo), 用 (Dùng), 比 (So với)...
  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为 (Bởi vì),  为了 (Để)...
  • Giới từ biểu thị bị động: 被 (bị), 让 (Để), 把 (Đem)...
  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对 (Đối với), 跟 (Với), 和 (Và)...

12. Liên từ – 连词 / liáncí /

Liên từ trong tiếng Trung là những hư từ dùng để liên kết từ với từ, cụm từ với cụm từ hoặc câu với câu. Liên từ biểu thị quan hệ: Liệt kê, giả thiết, chuyển ngoặt, lựa chọn, tăng tiến, điều kiện, nhân quả…

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

  • Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和 (Và), 跟 (Với), 同 (Cùng)...
  • Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而 (Còn), 而且 (Hơn nữa), 或者 (Hoặc)...
  • Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不仅 (Không những), 但是 (Nhưng)...

13. Trợ từ – 助词 / zhùcí /

Trợ từ là một lại hư từ, có tác dụng bổ trợ ý nghĩa cho từ vựng, cụm từ, hay câu. Trợ từ có thể được đặt ở đầu, giữa hoặc cuối câu, thường biểu thị ngữ khí của câu hoặc quan hệ kết cấu câu.

Trợ từ chia thành 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu: 的, 地, 得...
  • Trợ từ động thái: 着, 了, 过...
  • Trợ từ so sánh: 似的, 一样, (一) 般...
  • Trợ từ ngữ khí: 吗 (么), 呢, 吧, 啊...

14. Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí /

Đứng cuối câu để bểu thị ngữ khí, đứng ở giữa câu để ngắt nghỉ.

Từ ngữ khí chia thành 4 loại:

Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧…… Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢…… Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊……

Ngữ khí cảm thán: 啊……

Hôm nay mình sẽ đem đến cho các bạn độc giả một chủ đề về ngữ pháp tiếng Trung. Đây là một trong những điểm ngữ pháp về từ vựng thông dụng . Từ vựng hôm nay sẽ là từ dùng để liên kết câu hay còn gọi cách khác là liên từ, đó là cụm từ 尽管 (jǐnguǎn). Chúng ta hãy cùng nhau lấy giấy bút và ghi chú lại những kiến thức với 尽管 (jǐnguǎn) nhé.

1. Khái quát về câu với 尽管 (jǐnguǎn)

尽管 (jǐnguǎn) có nghĩa là “mặc dù” và mạnh hơn một chút so với 虽然, có lẽ giống “despite” hoặc “even though” trong tiếng Anh hơn.

Cấu trúc:

尽管 ⋯⋯ , (可是 / 但是 +) Chủ ngữ. + 还是 ⋯⋯

可是 hoặc 但是 có thể được thêm vào để nhấn mạnh thêm sự thay đổi về nghĩa trong mệnh đề thứ hai

2. Các ví dụ cụ thể cho cấu trúc câu với 尽管

Dưới đây là một số ví dụ dùng để làm rõ cụm từ 尽管 . Cùng mình theo dõi nhé

尽管 很 多 人 批评 他 , 他 还是 坚持 这么 做 。

/Jǐnguǎn hěn duō rén pīpíng tā, tā háishì jiānchí zhème zuò/

Mặc dù có nhiều người chỉ trích nhưng anh ấy vẫn nhất quyết làm.

尽管 老板 最近 不 在 , 我们 还是 不 能 偷懒 。

/Jǐnguǎn lǎobǎn zuìjìn bù zài, wǒmen háishì bù néng tōulǎn./

Mặc dù gần đây ông chủ không thường xuyên lui tới nhưng chúng tôi vẫn không được phép lười biếng.

尽管 困难 很 多 , 但是 我们 不能 放弃

/Jǐnguǎn kùnnan hěn duō, dànshì wǒmen bù néng fàngqì./

Dù có muôn vàn khó khăn nhưng chúng ta không thể bỏ cuộc.

尽管 我 很 生气 , 但是 我 没 发脾气

/Jǐnguǎn wǒ hěn shēngqì, dànshì wǒ méi fā píqì./

Dù rất tức giận nhưng tôi vẫn không mất bình tĩnh.

尽管 警察 已经 找到 了 一些 证据 , 但是 他们 还是 不能 抓 那个 嫌疑 人

/Jǐnguǎn jǐngchá yǐjīng zhǎodào le yīxiē zhèngjù, dànshì tāmen háishì bù néng zhuā nàge xiányírén./

Mặc dù cảnh sát đã tìm ra một số bằng chứng nhưng họ vẫn không thể bắt giữ được nghi phạm.

尽管 他 的 书 很 有 争议 , 但 它 还是 出版 了

/Jǐnguǎn tā de shū hěn yǒu zhēngyì, dàn tā háishì chūbǎn le./

Mặc dù cuốn sách của ông ấy gây nhiều tranh cãi nhưng nó vẫn được xuất bản.

尽管 当时 很 危险 , 消防员 还是 勇敢 冲 了 进去 。

/Jǐnguǎn dāngshí hěn wēixiǎn, xiāofángyuán háishì yǒnggǎn de chōng le jìnqù/

Mặc dù rất nguy hiểm nhưng lính cứu hỏa vẫn dũng cảm lao vào.

Lưu ý về cách phát âm:

Bạn có thể nghe thấy từ 尽管 được phát âm thành cả “jǐnguǎn” và “jìnguǎn.” Mặc dù “jǐnguǎn” là âm chính xác và “jìnguǎn” là âm không chính xác, nhiều người bản ngữ có trình độ vẫn sẽ phát âm 尽量 là “jìnguǎn”.

Cảm ơn các bạn đã đón đọc những chia sẻ về tiếng Trung cùng blog học tiếng Trung của mình. Hy vọng các bạn không chỉ ủng hộ blog này ( mẫu câu với 尽管 ) mà còn sẽ ủng hộ những bài blog tiếp theo để cùng mình chia sẻ học hỏi những kiến thức bổ ích về tiếng Trung Quốc nhé!

Skip to content

Khi bắt đầu học một ngôn ngữ mới, ngữ pháp là một trong những yếu tố quyết định bạn có diễn đạt câu đó đúng hay không. Học tốt ngữ pháp tiếng Trung giúp bạn không bị nhầm lẫn giữa các thành phần trong câu và người khác sẽ hiểu được điều mà bạn muốn truyền đạt. Bài viết hôm nay, trung tâm tiếng Trung THANHMAIHSK sẽ tổng hợp giúp bạn những kiến thức về “cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt đầu“, hãy cùng theo dõi nhé.

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung
Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Ngữ pháp tiếng Trung là gì?

Ngữ pháp tiếng Trung bao gồm từ loại (Danh từ, tính từ, động từ, đại từ, số từ và lượng từ, phó từ, giới từ, liên từ, trợ từ, từ tượng thanh, thán từ), các cấu trúc tạo nên câu, lượng từ và ngữ âm. Khi học tiếng Trung Quốc, bạn cần ghi nhớ rõ các cấu trúc ngữ pháp vì chỉ cần nhầm lẫn về vị trí của từ trong câu là câu đó đã bị thay đổi về nghĩa hoặc thậm chí là đã thành câu sai rồi!

Trong tiếng Trung cũng có một số cấu trúc ngữ pháp tương tự như các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Việt, hỗ trợ rất nhiều khi người Việt học tiếng Trung.

Tiếng Trung được chia làm ba bậc: sơ cấp, trung cấp, cao cấp với 6 cấp độ từ 1 đến 6. Thông thường, sau khi học hết HSK4 thì các bạn đã có thể nắm được hết các cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Trung. Còn khi học lên HSK5, HSK6 thì sẽ học tiếp cách dùng từ.

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản

Trước khi đến với nội dung cụ thể thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một vài cấu trúc cơ bản để các bạn có thể vận dụng trong giao tiếp đơn giản hàng ngày của mình.

1, Cấu trúc “是……的。” /shì… de/: dùng để nhấn mạnh nội dung

Ví dụ: 

昨天来。Tā shì zuótiān lái de.Anh ấy đến ngày hôm qua.

(Nhấn mạnh thời gian đến là hôm qua)

2, Câu hỏi với từ “吗” /ma/ dùng để hỏi

Ví dụ:

你吃饭了?Nǐ chīfàn le ma?

Bạn ăn cơm chưa?

你做完作业了? Nǐ zuò wán zuòyèle ma?

Cậu làm xong bài tập chưa?

3, Cấu trúc “因为……所以” /yīnwèi… suǒyǐ/: biểu thị nguyên nhân kết quả

Ví dụ: 

因为下雨所以我们不能出去玩儿。

Yīnwèi xià yǔ suǒyǐ wǒmen bùnéng chūqù wánr.

Bởi vì trời mưa nên chúng tôi không thể ra ngoài chơi.

4, Cấu trúc “只有……才” /zhǐyǒu… cái/: chỉ có… mới

Ví dụ:

只有好好学习能有好成绩。

Zhǐyǒu hǎohao xuéxí cái néng yǒu hǎo chéngjì.

Chỉ có học hành chăm chỉ mới có được thành tích tốt.

5, Cấu trúc “只要……就” /zhǐyào… jiù/: chỉ cần… thì

Ví dụ:

只要你努力学习, 会有进步。

Zhǐyào nǐ nǔlì xuéxí, jiù huì yǒu jìnbù

Chỉ cần bạn cố gắng học hành thì sẽ tiến bộ.

6, Cấu trúc “无论……都” /wúlùn… dōu/: cho dù… đều/ cũng

Ví dụ:

无论遇到怎样的困难,我们要想办法克服。

Wúlùn yù dào zěnyàng de kùnnán, wǒmen dōu yào xiǎng bànfǎ kèfú

Cho dù gặp phải khó khăn gì, chúng tôi cũng đều nghĩ cách khắc phục.

7, Cấu trúc “如果……就也” /rúguǒ… jiù /: nếu… thì

Ví dụ:

如果你认真的学习,成绩会变的很好。

Rúguǒ nǐ rènzhēn de xuéxí, chéngjì jiù huì biàn de hěn hǎo.

Nếu bạn học tập chăm chỉ, thì thành tích cũng sẽ rất tốt.

如果今天下大雨,我就不去学校了。

Rúguǒ jīntiān xià dàyǔ, wǒ jiù bú qù xuéxiào le.

Nếu hôm nay trời mưa to thì tôi sẽ không  đến trường nữa.

8, Cấu trúc “虽然。。。但是” /suīrán… dànshì/: mặc dù…. nhưng

Ví dụ:

Suīrán dúshū hěn xīnkǔ, dànshì háishì yào jiānchí

Mặc dù học hành vất vả nhưng vẫn phải kiên trì.

Suīrán dōngtiān láile, dànshì tiānqì bú tài lěng. 
Mặc dù mùa đông đến rồi nhưng thời tiết không lạnh lắm.

9, Cấu trúc 不但……而且 /búdàn… érqiě/: không những… mà còn

Ví dụ:

Jīntiān de tiānkōng bùdàn méiyǒu tàiyáng, érqiě hái fēicháng yīn’àn.

Thời tiết hôm nay không những không có ánh mặt trời mà còn rất âm u.

10, Cấu trúc “不是……而是” /búshì… ér shì/: không phải… mà là  

Ví dụ:

不是老师不管你,而是你自己太让老师失望了。

Búshì lǎoshī bùguǎn nǐ, ér shì nǐ zìjǐ tài ràng lǎoshī shīwàngle.

Không phải thầy giáo không quan tâm  bạn mà là bạn khiến thầy thất vọng quá rồi.

– 他不是英语老师而是汉语老师。

Tā búshì Yīngyǔ lǎoshī ér shì Hànyǔ lǎoshī.

Anh ấy không phải là thầy giáo tiếng Anh mà là thầy giáo tiếng Trung

Từ loại trong ngữ pháp tiếng Trung

Từ trong tiếng Trung được chia thành thực từ và hư từ, trong đó thực từ bao gồm 10 loại: danh từ, động từ, tính từ (hay còn gọi là hình dung từ), từ khu biệt, số từ, lượng từ, phó từ, đại từ, từ tượng thanh, thán từ. Hư từ gồm 4 loại: giới từ, liên từ, trợ từ, từ ngữ khí.

1. Danh từ – 名词 /míngcí/

Danh từ dùng để biểu thị người hoặc sự vật, thời gian địa điểm. Trong câu danh từ chủ yếu đảm nhận vai trò chủ ngữ. Danh từ được viết là 名词  và viết tắt là 名.

Danh từ gồm 4 loại:

  • Danh từ chỉ người và vật:  猫、狗
  • Danh từ chỉ thời gian: 春天、夏天
  • Danh từ chỉ địa điểm:  学校、
  • Danh từ chỉ phương vị: 上、下

2. Động từ – 动词 /dòngcí/

Động từ là những từ chỉ động tác, hành vi, hoạt động tâm lý hoặc biểu thị sự tồn tại, thay đổi, biến mất, … Động từ được viết là 动词 và viết tắt là 动.

Động từ gồm 7 loại:

  • Động từ chỉ động tác, hành vi: 跳、坐……
  • Động từ chỉ hoạt động tâm lý: 喜欢、讨厌……
  • Động từ chỉ sự tồn tại, thay đổi, biến mất: 在、消亡……
  • Động từ phán đoán: 是……
  • Động từ năng nguyện: 能、 会……
  • Động từ xu hướng: 下来、进去……
  • Động từ chỉ sự thêm vào: 进行、加以……

3. Tính từ – 形容词 /xíngróngcí/

Tính từ là những từ biểu thị trạng thái, tính chất của người và sự vật hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Tính từ được viết là 形容词 và viết tắt là 形.

Tính từ gồm 2 loại lớn:

  • Tính từ chỉ tính chất: 酸、甜、苦、辣

    ……

  • Tính từ chỉ trạng thái: 火红、水江江

    ……

4. Từ khu biệt – 区别词 /qūbié cí/

Từ khu biệt biểu thị thuộc tính của người hoặc sự vật, có tác dụng phân loại sự vật. Từ khu biệt được viết là 区别词 và viết tắt là 区.

Ví dụ: 野生、恶性……

5. Số từ – 数词 /shù cí/

Số từ là các từ chỉ số lượng, các con số. Số từ được viết là 数词 và viết tắt là 数

Số từ bao gồm 2 loại: 

  • Số đếm: 一、二、三

    ……

  • Số thứ tự:第一、第二、第三

    ……

6. Lượng từ – 量词 /liàngcí/

Lượng từ là loại từ chỉ đơn vị của người, sự vật hoặc đơn vị của động tác hành vi. Trong tiếng Trung có đến hơn 500 lượng từ. Lượng từ được viết là 量词, viết tắt là 量.

Lượng từ bao gồm 2 loại:

  • Danh lượng từ: 年、周
  • Động lượng từ: 趟、遍

7. Phó từ – 副词 /fùcí/

Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa về các mặt như phương thức, trình độ, tần suất, ngữ khí…cho động từ, tính từ hoặc cả câu.

Phó từ được viết là 副词 và viết tắt là 副

Phó từ gồm 7 loại:

  • Phó từ chỉ mức độ: 很、最、太

    ……

  • Phó từ chỉ phạm vi: 都、全、单

    ……

  • Phó từ chỉ thời gian, tần suất: 立刻、马上、暂时

    、尽量……

  • Phó từ chỉ nơi chốn: 四处、 处处

    ……

  • Phó từ biểu thị khẳng định, phủ định: 必须、 的确、 不、没

    ……

  • Phó từ biểu thị tình trạng, phương thức: 特意、 突然、大力

    、尽量……

  • Phó từ biểu thị ngữ khí: 难道、 简直、却

    ……

8. Đại từ – 代词 /dàicí/

Đại từ là các loại từ thay thế cho các từ ngữ trong câu. Gồm ba loại đại từ chính: đại từ nhân xưng, đại từ chỉ thị và đại từ nghi vấn.

Đại từ được viết là 代词 và viết tắt là 代

Đại từ gồm 3 loại:

  • Đại từ chỉ người: 我们、他们
  • Đại từ nghi vấn: 谁、什么、哪
  • Đại từ chỉ sự: 这、那、这儿

9. Từ tượng thanh – 拟声词 /nǐ shēng cí/

Từ tượng thanh là những từ mô phỏng âm thanh. Từ tượng thanh được viết là 拟声词 và viết tắt là .

Ví dụ: 哈哈、叮当、咚咚……

10. Thán từ – 叹词 /tàn cí/

Thán từ là những từ biểu thị cảm thán và sự hoan hô, ứng đáp. Thán từ được viết là 叹词 và viếtghi tắt là .

Ví dụ: 哎呀、哎哟、啊……

11. Giới từ – 介词 /jiècí/

Giới từ thường được đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành các cụm giới từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về đối tượng, thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….

Giới từ được viết là 介词 và viết tắt là 介

Giới từ có 5 loại chính:

  • Giới từ chỉ thời gian, nơi chốn, phương hướng: 从、在、向

    ……

  • Giới từ chỉ phương thức, phương pháp, công cụ, so sánh: 按照、用、比

    ……

  • Giới từ chỉ nguyên nhân, mục đích: 因为、 为了

    ……

  • Giới từ chỉ thực hiện động tác hoặc chịu sự tác động của hành vi, động tác:被、让、把

    ……

  • Giới từ chỉ đối tượng liên quan: 对、跟、和

    ……

12. Liên từ – 连词 /liáncí/

Liên từ có tác dụng nối từ, đoản ngữ, phân câu, và câu, …biểu thị quan hệ đẳng lập, tăng tiến, chuyển ngoặt, điều kiện, … Để nói được những câu tiếng Trung dài thì cần phải nhớ kĩ cách sử dụng liên từ. Liên từ được viết là 连词 và được viết tắt là 连

Liên từ có thể chia thành 3 loại:

  • Liên từ để nối từ, đoản ngữ: 和、跟、同

    ……

  • Liên từ để nối từ hoặc phân câu: 而、而且、或者

    ……

  • Liên từ để nối phân câu trong câu phức:  不但、不仅、但是

    ……

13. Trợ từ – 助词 /zhùcí/

Trợ từ thường đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để biểu thị quan hệ ngữ pháp như quan hệ kết cấu hoặc động thái. . Trợ từ được viết là 助词 và được viết tắt là .

Trợ từ chia thành 4 loại:

  • Trợ từ kết cấu: 的、地、得
  • Trợ từ động thái: 着、 了、过
  • Trợ từ so sánh: 似的、一样、(一) 般
  • Trợ từ khác: 所、给、连

14. Từ ngữ khí – 语气词 / yǔqì cí/

Từ ngữ khí thường đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí, cũng có thể dùng ở giữa câu để ngắt nghỉ. Từ ngữ khí được viết là 语气词 và được viết tắt là 语气.

Từ ngữ khí chia thành 4 loại: 

  • Ngữ khí trần thuật: 的、了、吧

    ……

  • Ngữ khí nghi vấn: 吗、呢

    ……

  • Ngữ khí cầu khiến: 吧、了、啊

    ……

  • Ngữ khí cảm thán: 啊

    ……

Câu và thành phần câu trong tiếng Trung

Ngoài các câu đơn thường gặp như: câu trần thuật, câu sai khiến, câu nghi vấn, câu cảm thán thì

Tiếng Trung còn có các dạng câu phức như: câu song song, câu tăng tiến, câu nối tiếp, câu lựa chọn, câu chuyển ý, câu nhượng bộ, câu điều kiện, câu nguyên nhân kết quả, câu mục đích, câu giả thiết

Ngoài ra còn có các phần câu đặc biệt Câu liên động, câu kiêm ngữ, câu tồn hiện, câu chữ 把, câu bị động 被, câu chữ 使, câu chữ 连, câu so sánh

Một câu đầy đủ gồm có 8 thành phần câu:

Chủ ngữ – 主语 /zhǔyǔ/ (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({});

我们胜利了。

Wǒmen shènglìle

Chúng ta thắng lợi rồi.

Vị ngữ – 谓语 /wèiyǔ/

黑了

Tiān hēile.

Trời tối rồi.

Động ngữ – 动语 /dòng yǔ/ 

吃过了不少苦头。

Tā chī guò le bù shǎo kǔtóu

Anh ấy chịu không ít khổ sở.

Tân ngữ – 宾语 /bīnyǔ/

我送你一朵红玫瑰

Wǒ sòng nǐ yī duǒ hóng méiguī

Anh tặng em một bông hoa hồng.

Định ngữ – 定语 /dìngyǔ/

小红是一个漂亮的姑娘。Xiǎohóng shì yí gè piàoliang de gūniang.

Tiểu Hồng là một cô gái xinh xắn.

Trạng ngữ – 状语 /zhuàngyǔ/

今天就你一个迟到。

Jīntiān jiù nǐ yīgè chídào

Hôm nay chỉ mình cậu đến muộn.

Bổ ngữ – 补语 /bǔyǔ/

这本书我已经读三遍了。

Zhè běn shū wǒ yǐjīng dú sān biànle

Cuốn sách này tôi đã đọc ba lần rồi.

Trung tâm ngữ – 中心语 /zhōngxīn yǔ/

这是我的

Zhè shì wǒ de shū

Đây là sách của tớ.

Cấu trúc một câu hoàn chỉnh gồm: Chủ ngữ + Vị ngữ + Tân ngữ

Ví dụ: 

全班同学已经做好了作业。

Cả lớp đã làm xong hết bài tập.

Trong đó: 

  • 全班同学 là chủ ngữ
  • 已经做好了là vị ngữ
  • 作业là tân ngữ

Phân biệt một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có nhiều từ có cách đọc giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau, hay có những từ có ý nghĩa giống nhau nhưng từ loại khác nhau dẫn đến cách dùng cũng sẽ khác. Vì vậy, khi sử dụng các từ này, các bạn cần chú ý để tránh dùng sai nhé.

Ví dụ: 

Phân biệt 突然 / túrán/ và 忽然 / hūrán/

突然 và 忽然 đều có nghĩa là “đột nhiên, bỗng nhiên” nhưng từ loại của chúng khác nhau.

  • 忽然 chỉ có thể làm phó từ, đứng trước tính từ, động từ hoặc cụm động từ

      Ví dụ: 

      我忽然很想家。

      Wǒ hūrán hěn xiǎng jiā

     Tôi bỗng nhiên rất nhớ nhà.

  • Còn 突然 thì vừa là phó từ, vừa là tính từ nên cách dùng linh hoạt hơn.

Ví dụ:

你来得太突然了。(Không thể nói thành 太忽然)

Nǐ láidé tài túránle

Cậu đến đột nhiên quá.

Phân biệt 做 / zuò/ với 作 / zuò/ và 坐 / zuò/

Ba từ này đều có cùng âm đọc là /zuò/ và đều là động từ nhưng nghĩa của chúng thì lại khác nhau.

  • 做: có nghĩa là “làm gì đó”, thường dùng trong khẩu ngữ và có ý nghĩa cụ thể, thực tại,  tân ngữ đi theo nó thường là tân ngữ đơn âm tiết. 

Ví dụ: 

做饭 /zuò fàn/: Nấu cơm

做买卖 /zuò mǎimài/: Buôn bán

    • 作: cũng có nghĩa là “làm gì đó” nhưng thường sử dụng trong văn viết và biểu thị ý nghĩa trừu tượng, tân ngữ đi theo nó thường là tân ngữ song âm tiết.

Ví dụ:

作弊 /zuòbì/: quay cóp

制作 / zhìzuò/: chế tác

Ví dụ: 

坐下 /zuò xià/: ngồi xuống

Ngữ pháp tiếng trung nâng cao (update)

Tài liệu ngữ pháp tiếng Trung

  • Download ngữ pháp tiếng trung file pdf
  • Giáo trình hán ngữ 6 quyền

Trên đây là tóm tắt những kiến thức ngữ pháp tiếng Trung cơ bản nhất, trong các bài tiếp theo chúng ta sẽ cùng đi sâu vào tìm hiểu cụ thể từng phần của ngữ pháp nhé.

Vậy với lượng kiến thức ngữ pháp không hề ít này thì làm thế nào để học tốt ngữ pháp? Tất nhiên, Các bạn phải chăm chỉ học thuộc, nắm vững được đặc điểm tính chất của từ loại để tránh dùng sai, hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp của câu, làm nhiều bài tập ngữ pháp xem nhiều phim hoặc nghe nhạc để học theo cách người Trung nói, …Và đừng quên theo dõi fanpage và trang web của THANHMAIHSK để có thể tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích về tiếng Trung nhé.

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung

Cấu trúc Mặc dù nhưng trong tiếng Trung