Cấu trúc được làm gì trong tiếng Hàn
[Ngữ pháp] 아/어도 되다 được (làm gì), làmcũng được, (làm gì) được khôngBởi Hàn Quốc Lý Thú - 0 5086 Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp
Linkedin
LINE
Naver
Trước tiên hãy cùng xem đoạn văn bên dưới: 미안하지만 이번 주 약속을 못 지킬 것 같아요. 1. Sử dụng khi biểu thị sự cho phép hay đồng ý, chấp nhận (허락이나 허용) cho việc nào đó. Nghĩa tiếng Việt là được (làm gì), làmcũng được. Thường hay dùng ở dạng câu hỏi. Tùy thuộc vào kiểu nguyên âm của âm tiết cuối mà có cách kết hợp khác nhau. Thân động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm không phải là ㅏ, ㅗ thì dùng -어도 되다
먹+어도 되다 -> 먹어도 되다 : 엄마, 이 바나나를 먹어도 돼요?
찍+어도 되다 -> 찍어도 되다 : 여기에서 사진을 찍어도 돼요.
Với động từ, tính từ có đuôi 하다 thì dùng -해도 되다
전화하 + 여도 되다 -> 전화해도 되다 : 아침 일찍 저화해도 돼요?
게임하 + 여도 되다 -> 게임해도 되다 : 토요일에는 게임을 해도 돼.
Ví dụ: 자리가 많으니까 친구를 데리고 와도 돼요. 모르는 것이 있으면 질문해도 돼요. 여기에 앉아도돼요? 사진을 찍어도 돼요? 2. Có thể dùng biến đổi với các cấu trúc 아/어/여도 괜찮다 hoặc 아/어/여도 좋다 với cùng ý nghĩa.
예) 여기서 사진을찍어도 돼요. Ở đây chụp ảnh được/ Ở đây được chụp ảnh
= 여기서 사진을 찍어도 괜찮아요.
= 여기서 사진을 찍어도 좋아요.
바나나를먹어도 돼요? Mình ăn chuối được không?
= 바나나를 먹어도 괜찮아요?
= 바나나를 먹어도 좋아요?
Ví dụ khác:
우리 집에서는 컴퓨터를 사용할 때 규칙이 있어요.
인터넷이나 컴퓨터 게임은 숙제를 한 후에만 해야 해요. 숙제를 하기 전에 하면 안돼요.
그리고 컴퓨터 게임은 한 시간 이상 하면 안돼요. 또 컴퓨터로 음악을 들을 때는 이어폰을 꽂고 들어도 되지만 스피커 를 크게 켜고 들으면 안돼요.
선생님: 과학 캠프에 오신 여러분을 환영합니다. 이번 캠프 기간 동안에는 밤에 하는 야외 활동이 많습니다. 야외 활동을 할 때는 위험하니까 혼자 다니면 안 돼요. Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại:Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn:Bấm vào đây để tham gia Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng:Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây) |