Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Thủ thuật cách bấm máy tính Casio – Vinacal: Tính Nhanh Góc Giữa Véctơ, Đường Và Mặt ôn thi Tốt nghiệp THPT Quốc Gia có hướng dẫn chi tiết.

Phương Pháp Casio – Vinacal Bài 28: Tính Nhanh Góc Giữa Véctơ, Đường Và Mặt ôn thi THPT Quốc Gia

Hướng dẫn tải:

→Bước 1: Click vào mục tải tài liệu

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

→Bước 2: Mở link file tải

→Bước 3: Click vào biểu tượng tải để tải xuống

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

  • Tải Tài Liệu này: Tải Tại Đây  

Xem thêm: Trọn Bộ CASIO CÁC CHUYÊN ĐỀ Toán Ôn Thi THPT Quốc Gia

Tag tham khảo:  Góc Giữa 2 Vecto Casio 580, Tính Góc Giữa 2 Vecto, Tính Góc Giữa 2 Vecto Casio, Tính Góc Giữa Hai Vectơ Bằng Casio, Tính Góc Giữa 2 Vecto Bằng Máy Tính 580, Tính Góc Giữa 2 Vecto, Cách Tính Vecto Bằng Casio 580vnx, Tính Góc Giữa 2 Vecto Trong Oxyz, Tính Độ Dài Vecto Bằng Máy Tính, Tìm M Để Góc Giữa Hai Vecto Là Góc Nhọn, Cách Viết Vecto Trên Máy Tính, Cách Tính Tích Có Hướng Bằng Máy Tính 580vnx, Cách Bấm Vector

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

I) KIẾN THỨC NỀN TẢNG
1. Góc giữa hai vecto

  • Cho hai vecto $\overrightarrow u \left( {x;y;z} \right)$ và $\overrightarrow v \left( {x';y';z'} \right)$ , góc giữa hai vecto $\overrightarrow u ,\,\overrightarrow v $ được tính theo công thức : $\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{x.x' + y.y' + z.z'}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \sqrt {x{'^2} + y{'^2} + z{'^2}} }}$
  • Góc giữa hai vectơ thuộc khoảng $\left[ {{0^0};{{180}^0}} \right]$
2. Góc giữa hai đường thẳng
  • Cho hai đường thẳng d và d’ có hai vecto chỉ phương$\overrightarrow {{u_d}} $ và $\overrightarrow {{u_{d'}}} $ . Góc $\alpha $ giữa hai đường thẳng d,d’ được tính theo công thức : $\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right|}}$ ( tích vô hướng chia tích độ dài )
  • Góc giữa hai đường thẳng thuộc khoảng $\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]$
3. Góc giữa hai mặt phẳng
  • Cho hai mặt phẳng (P) và (Q)có hai vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_P}} $ và $\overrightarrow {{n_Q}} $ . Góc $\alpha $ giữa hai mặt phẳng (P), (Q)được tính theo công thức : $\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}$
  • Góc giữa hai đường thẳng thuộc khoảng $\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]$
4. Góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng
  • Cho đường thẳng d có vecto chỉ phương $\overrightarrow u $ và mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow n $ . Góc $\alpha $ giữa đường thẳng d và mặt phẳng (Q) được tính theo công thức $\sin \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow n } \right)} \right|$
  • Góc giữa một đường thẳng và một mặt phẳng thuộc khoảng $\left[ {{0^0};{{90}^0}} \right]$
5. Lệnh Caso
  • Lệnh đăng nhập môi trường vecto MODE 8
  • Nhập thông số vecto MODE 8 1 1
  • Tính tích vô hướng của 2 vecto : vectoA SHIFT 5 7 vectoB
  • Tính tích có hướng của hai vecto : vectoA x vectoB
  • Lệnh giá trị tuyệt đối SHIFT HYP
  • Lệnh tính độ lớn một vecto SHIFT HYP
  • Lệnh dò nghiệm của bất phương trình MODE 7
  • Lệnh dò nghiệm của phương trình SHIFT SOLVE

II) VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1-[Thi thử báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017]
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho ba điểm A(-2;1;0), B(-3;0;4), C(0;7;3) . Khi đó $\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} } \right)$ bằng : A. $\frac{{14\sqrt {118} }}{{354}}$ B. $ - \frac{{14}}{{3\sqrt {118} }}$ C. $\frac{{\sqrt {798} }}{{57}}$ D. $ - \frac{{\sqrt {798} }}{{57}}$Nhập hai vecto $\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {BC} $ vào máy tính Casio

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Tính $\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {BC} } \right|}} = 0.4296... = - \frac{{14}}{{3\sqrt {118} }}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp số chính xác là B

Câu 2-[Câu 37 đề minh họa vào ĐHQG HN]

Góc giữa hai đường thẳng $d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{2}$ và d': $\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 3}}{1}$ là : A. ${45^0}$ B. ${90^0}$ C. ${60^0}$ D. ${30^0}$Đề bài yêu cầu tính góc theo đơn vị độ nên ta chuyển máy tính về chế độ độ

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Đường thẳng d có vecto chỉ phương $\overrightarrow u \left( {1; - 1;2} \right)$ , đường thẳng d’ có vecto chỉ phương $\overrightarrow {u'} \left( {2;1;1} \right)$ Gọi $\alpha $ là góc giữa hai đường thẳng d; d’ thì $\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow {u'} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow {u'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow {u'} } \right|}}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Ta có $\cos \alpha = 0.5 \Rightarrow \alpha = {60^0}$ Áp dụng công thức tính thể tích ${V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\overrightarrow {AB} \left[ {\overrightarrow {AC} ;\overrightarrow {AD} } \right]} \right| = 4$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp số chính xác là C

Câu 3-[Thi thử báo Toán học tuổi trẻ lần 5 năm 2017]

Tìm m để góc giữa hai vecto $\overrightarrow u \left( {1;{{\log }_3}5;{{\log }_m}2} \right)$ , $\overrightarrow v \left( {3;{{\log }_5}3;4} \right)$ là góc nhọn A. $1 > m > \frac{1}{2}$ B. $\left[ \begin{array}{l} m > 1\\ 0 < m < \frac{1}{2} \end{array} \right.$ C. $0 < m < \frac{1}{2}$ D.m>1Gọi góc giữa 2 vecto $\overrightarrow u ,\,\overrightarrow v $ là $\alpha $ thì $\cos \alpha = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}}$ Để góc $\alpha $ nhọn thì $\cos \alpha < 0 \Leftrightarrow \overrightarrow u .\overrightarrow v < 0$ $ \Leftrightarrow 1.3 + {\log _3}5.{\log _5}3 + 4.{\log _m}2 < 0 \Leftrightarrow {\log _m}2 + 1 < 0$ (1) Để giải bất phương trình (1) ta sử dụng chức năng MODE 7 với thiết lập Start -2 End 2 Step 0.5

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Ta thấy f(0.25)=0.5>0 => Đáp án C sai

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Ta thấy f(1.25)=4.1062>0 => Đáp số B và D sai

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp số chính xác là A

Câu 4-[Câu 42a trang 125 Sách bài tập nâng cao hình học 12]

Tìm $\alpha $ để hai mặt phẳng $\left( P \right):x - \frac{1}{4}y - z + 5 = 0$ và $\left( Q \right):x\sin \alpha + y\cos \alpha + z{\sin ^3}\alpha + 2 = 0$vuông góc với nhau A. ${15^0}$ B. ${75^0}$ C. ${90^0}$ D. Cả A, B, C đều đúngMặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_P}} \left( {1; - \frac{1}{4}; - 1} \right)$ , mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_Q}} \left( {\sin \alpha ;\cos \alpha ;{{\sin }^3}\alpha } \right)$ Để hai mặt phẳng trên vuông góc với nhau $ \Leftrightarrow $ góc giữa $\overrightarrow {{n_P}} $ và $\overrightarrow {{n_Q}} $ bằng ${90^0}$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_P}} .\overrightarrow {{n_Q}} = 0$ $ \Leftrightarrow \sin \alpha - \frac{1}{4}\cos \alpha - {\sin ^3}\alpha = 0$. Đặt $P = \sin \alpha - \frac{1}{4}\cos \alpha - {\sin ^3}\alpha $ Vì đề bài đã cho sẵn đáp án nên ta sử dụng phương pháp thử đáp án bằng chức năng CALC của máy tính Casio Với $\alpha = {15^0}$ => $P = 0 \Rightarrow $ Đáp án A đúng

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Với $\alpha = {75^0}$ => $P = 0 \Rightarrow $ Đáp án B đúng

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp số chính xác là D

Câu 5-[Thi học sinh giỏi tỉnh Phú Thọ năm 2017]

Điểm H(2;-1;-2) là hình chiếu vuông góc của gốc tọa độ O lên mặt phẳng (P) .Tìm số đo góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q): x-y-6=0 A. ${30^0}$ B. ${45^0}$ C. ${60^0}$ D. ${90^0}$Mặt phẳng (P) vuông góc với OH nên nhận $\overrightarrow {OH} \left( {2; - 1; - 2} \right)$ là vecto pháp tuyến $ \Rightarrow \left( P \right):2\left( {x - 2} \right) - 1\left( {y + 1} \right) - 2\left( {z + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x - y - 2z - 9 = 0$ Mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến là $\overrightarrow {{n_Q}} \left( {1; - 1;0} \right)$ Gọi $\alpha $ là góc giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) => $\cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {OH} .\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {OH} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Vậy $\cos \alpha = 0.7071... = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \alpha = {45^0}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp số chính xác là B

Câu 6-[Câu 47 trang 126 Sách bài tập hình học nâng cao 12]

Mặt phẳng (Q)nào sau đây đi qua hai điểm A(3;0;0) và B(0;0;1) đồng thời tạo với mặt phẳng (Oxy) một góc là ${60^0}$ A. $\left[ \begin{array}{l} x - \sqrt {26} y + 3z - 3 = 0\\ x - 5y + 3z - 3 = 0 \end{array} \right.$ B. $\left[ \begin{array}{l} x + 5y + 3z - 3 = 0\\ x + \sqrt {26} y + 3z - 3 = 0 \end{array} \right.$ C. $\left[ \begin{array}{l} x - 5y + 3z - 3 = 0\\ x + 5y + 3z - 3 = 0 \end{array} \right.$ D. $\left[ \begin{array}{l} x + \sqrt {26} y + 3z - 3 = 0\\ x - \sqrt {26} y + 3z - 3 = 0 \end{array} \right.$Cách Casio Để thực hiện cách này ta sẽ làm các phép thử. Ta thấy tất cả các mặt phẳng xuất hiện trong đáp án đều đi qua 2 điểm A, B . Vậy ta chỉ cần tính góc giữa mặt phẳng xuất hiện trong đáp án và mặt phẳng (Oxy) là xong. Với mặt phẳng $\left( Q \right):x - \sqrt {26} y + 3z - 3 = 0$ có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {1; - \sqrt {26} ;3} \right)$ , mặt phẳng (Oxy) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow n = \left( {0;0;1} \right)$ Gọi $\alpha $ là góc giữa 2 mặt phẳng trên $ \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} ;\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = 0.5 \Rightarrow \alpha = {60^0}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp án chắc chắn phải chứa mặt phẳng $\left( Q \right):x - \sqrt {26} y + 3z - 3 = 0$. Tiếp tục thử với mặt phẳng $x - 5y + 3{\rm{z}} - 3 = 0$ nếu thỏa thì đáp án A đúng nếu không thì đáp án D đúng Cách tự luận Gọi mặt phẳng (Q) có dạng Ax + By + Cz + D = 0 (Q) qua A => 3A+D=0, (Q) qua $B \Rightarrow C + D = 0$ . Chọn $D = 1 \Rightarrow C = - 1;A = - \frac{1}{3}$ Khi đó $\left( Q \right): - \frac{1}{3}x + By - z + 1 = 0$ và có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_Q}} \left( { - \frac{1}{3};B; - 1} \right)$ Góc giữa hai mặt phẳng trên là ${60^0}$ => $\cos {60^0} = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} ;\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} = \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} ;\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} - \frac{1}{2} = 0$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{\left| { - \frac{1}{3}.0 + B.0 - 1.1} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - \frac{1}{3}} \right)}^2} + {B^2} + 1} .\sqrt {{0^2} + {0^2} + {1^2}} }} - \frac{1}{2} = 0\\ \Leftrightarrow \frac{1}{{\sqrt {{B^2} + \frac{{10}}{9}} }} - \frac{1}{2} = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt {{B^2} + \frac{{10}}{9}} = 2\\ \Leftrightarrow {B^2} + \frac{{10}}{9} = 4\\ \Leftrightarrow {B^2} = \frac{{26}}{9} \Leftrightarrow B = \pm \frac{{\sqrt {26} }}{3} \end{array}$ => Đáp án chính xác là C

Câu 7-[Câu 71 trang 134 Sách bài tập hình học nâng cao lớp 12]

Tính góc giữa đường thẳng $\Delta :\frac{{x + 3}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z - 3}}{1}$ và mặt phẳng ( P):x + 2y - z + 5 = 0 A. ${30^0}$ B. ${45^0}$ C. ${60^0}$ D. ${90^0}$Đường thẳng $\Delta $ có vecto chỉ phương $\overrightarrow u \left( {2;1;1} \right)$ và mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow n \left( {1;2; - 1} \right)$ Gọi $\beta $ là góc giữa giữa 2 vectơ $\overrightarrow u ,\,\overrightarrow n $ . Ta có $\left| {\cos \left( \beta \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow u .\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Gọi $\alpha $ là góc giữa đường thẳng $\Delta $ và mặt phẳng (P) $ \Rightarrow \sin \alpha = \left| {\cos \beta } \right| = 0.5$ $ \Rightarrow \alpha = {30^0}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp án chính xác là A

Câu 8-[Câu 21trang 119Sách bài tập hình học nâng cao lớp 12]

Cho bốn điểm A(1;1;0), B(0;2;1), C(1;0;2), D(1;1;1) . Tính góc giữa 2 đường thẳng AB và CD : A. ${30^0}$ B. ${60^0}$ C. ${90^0}$ D. ${120^0}$Đường thẳng AB nhận vecto $\overrightarrow {AB} \left( { - 1;1;1} \right)$ là vecto chỉ phương , đường thẳng CD nhận $\overrightarrow {CD} \left( {0;1; - 1} \right)$là vecto chỉ phương Gọi $\alpha $ là góc giữa hai đường thẳng AB, CD và được tính theo công thức : $\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}}$ Nhập các vecto $\overrightarrow {AB} ,\,\overrightarrow {CD} $ vào máy tính Casio

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Tính $\cos \alpha = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {CD} } \right)} \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {CD} } \right|}} = 0 \Rightarrow \alpha = {90^0}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Vậy đáp số chính xác là C

Câu 9-[Câu 8 trang 142 Sách bài tập hình học nâng cao 12]

Cho $\overrightarrow u \left( {1;1; - 2} \right)$ và $\overrightarrow v \left( {1;0;m} \right)$ . Tìm m để góc giữa hai vecto $\overrightarrow u ,\,\overrightarrow v $ là ${45^0}$ A. $\left[ \begin{array}{l} m = 2 - \sqrt 6 \\ m = 2 + \sqrt 6 \end{array} \right.$ B. $m = 2 - \sqrt 6 $ C. $m = 2 + \sqrt 6 $ D. Không có m thỏa mãnTa có $\cos \left( {\overrightarrow u ;\overrightarrow v } \right) = \frac{{\overrightarrow u .\overrightarrow v }}{{\left| {\overrightarrow u } \right|.\left| {\overrightarrow v } \right|}} = \frac{{1 - 2m}}{{\sqrt 6 .\sqrt {{m^2} = 1} }}$ Để góc giữa 2 vecto trên là ${45^0}$ thì $\frac{{1 - 2m}}{{\sqrt 6 .\sqrt {{m^2} = 1} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \frac{{1 - 2m}}{{\sqrt 6 .\sqrt {{m^2} = 1} }} - \frac{1}{{\sqrt 2 }} = 0$ Để kiểm tra giá trị m thỏa mãn ta sử dụng máy tính Casio với chức năng CALC Với $m = 2 - \sqrt 6 $

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

$ \Rightarrow m = 2 - \sqrt 6 $ thỏa => Đáp số đúng chỉ có thể là A hoặc B Tiếp tục kiểm tra với $m = 2 + \sqrt 6 $

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

$ \Rightarrow 2 + \sqrt 6 $ không thỏa => Đáp số chính xác là B

Câu 10-[Câu 14 trang 143 Sách bài tập hình học nâng cao 12]

Cho hai mặt phẳng $\left( P \right):{m^2}x - y + \left( {{m^2} - 2} \right)z + 2 = 0$ và $2x + {m^2}y - 2z + 1 = 0$ vuông góc với nhau : A. $\left| m \right| = 2$ B. $\left| m \right| = 1$ C. $\left| m \right| = \sqrt 2 $ D. $\left| m \right| = \sqrt 3 $Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow n \left( {{m^2}; - 1;{m^2} - 2} \right)$ , mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {n'} \left( {2;{m^2}; - 2} \right)$ Để hai mặt phẳng trên vuông góc nhau thì $\overrightarrow n \bot \overrightarrow {n'} \Leftrightarrow \overrightarrow n .\overrightarrow {n'} = 0$ $ \Leftrightarrow {m^2}.2 - {m^2} + \left( {{m^2} - 2} \right).\left( { - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 4 - {m^2} = 0 \Leftrightarrow m = \pm 2$ => Đáp án chính xác là A

Câu 11-[Câu 94 trang 140 Sách bài tập hình học nâng cao 12]

Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a . Xét hai điểm là trung điểm B’C’ . Tính cosin góc giữa hai đường thẳng AP và BC’ A. $\frac{1}{{\sqrt 3 }}$ B. $\frac{2}{{\sqrt 5 }}$ C. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$ D. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$Ta chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc là đỉnh A , tia Ox chứa AB , tia Oy chứa AD , tia Oz chứa AA’ . Chọn a=1 khi đó: A(0;0;0), B(0;1;0), D(0;1;0), A’(0;0;1), B’(1;0;1); C’(1;1;1) $ \Rightarrow P\left( {1;\frac{1}{2};1} \right)$, $\overrightarrow {AP} \left( {1;\frac{1}{2};1} \right)$ , $\overrightarrow {BC'} \left( {0;1;1} \right)$ Góc giữa 2 đường thẳng AP, BC’ là $\alpha $ thì $\cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {AP} ;\overrightarrow {BC'} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {AP} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC'} } \right|}} = 0.7071... = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=>D là đáp số chính xác

Câu 12-[Câu 47a trang 126 Sách bài tập hình học nâng cao 12]

Viết phương trình mặt phẳng(P) chứa trục Oz và tạo với mặt phẳng $\left( Q \right):2x + y - \sqrt 5 z = 0$ một góc ${60^0}$ A. $\left[ \begin{array}{l} x + 3y = 0\\ x - 3y = 0 \end{array} \right.$ B. $\left[ \begin{array}{l} x - 3y = 0\\ - 3x + y = 0 \end{array} \right.$ C. $\left[ \begin{array}{l} - 3x + y = 0\\ x + 3y = 0 \end{array} \right.$ D. $\left[ \begin{array}{l} - 3x + y = 0\\ 3x + y = 0 \end{array} \right.$Cách Casio Với mặt phẳng ( P):x + 3y = 0 có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_P}} = \left( {1;3} \right)$ , mặt phẳng (Q) có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_Q}} = \left( {2;1; - \sqrt 5 } \right)$ Gọi $\alpha $ là góc giữa 2 mặt phẳng trên $ \Rightarrow \cos \alpha = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}} = 0.5 \Rightarrow \alpha = {60^0}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp án chắc chắn phải chứa mặt phẳng x+3y=0. Tiếp tục thử với mặt phẳng x-3y=0 nếu thỏa thì đáp án A đúng nếu không thì đáp án C đúng Cách tự luận Gọi mặt phẳng (P) có dạng Ax + By + Cz + D = 0. (P) chứa trục Oz thì (P) chứa 2 điểm thuộc trục Oz . Gọi hai điểm đó là A(0;0;0) và B(0;0;1) (P) qua $A \Rightarrow $ D=0 , (P) qua $B \Rightarrow C + D = 0$$ \Rightarrow C = D = 0$Chọn A=1 Khi đó ( P):x + By = 0 và có vecto pháp tuyến $\overrightarrow {{n_Q}} \left( {1;B;0} \right)$ Góc giữa hai mặt phẳng trên là ${60^0}$=>$\cos {60^0} = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} ;\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|}} = \frac{1}{2}$$ \Leftrightarrow \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} ;\overrightarrow n } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_Q}} } \right|.\left| {\overrightarrow n } \right|}} - \frac{1}{2} = 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{\left| {1.2 + B.1 + 0.\left( { - \sqrt 5 } \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {B^2} + {0^2}} .\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - \sqrt 5 } \right)}^2}} }} = \frac{1}{2} = \Leftrightarrow \frac{{\left| {B + 2} \right|}}{{\sqrt {10} \sqrt {{B^2} + 1} }} = \frac{1}{2}$ $\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2\left| {B + 2} \right| = \sqrt {10} \sqrt {{B^2} + 1} \\ \Leftrightarrow 4\left( {{B^2} + 4B + 4} \right) = 10\left( {{B^2} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow 6{B^2} - 16B - 6 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {B = 3}\\ {B = - \frac{1}{3}} \end{array}} \right. \end{array}$ => Đáp án chính xác là C

Câu 13-[Câu 19 trang 145 Sách bài tập hình học nâng cao lớp 12]

Cho ( P ):3x + 4y + 5z + 8 = 0 và đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right):x - 2y + 1 = 0$ , $\left( \beta \right):x - 2z - 3 = 0$ . Gọi $\varphi $ là góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) . Khi đó : A. $\varphi = {30^0}$ B. $\varphi = {45^0}$ C. $\varphi = {60^0}$ D. $\varphi = {90^0}$d là giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( \alpha \right),\,\left( \beta \right)$ nên nhận d vuông góc với hai vecto pháp tuyến của hai mặt phẳng này =>Vecto chỉ phương $\overrightarrow {{u_d}} = \left[ {\overrightarrow {{n_\alpha }} ;\overrightarrow {{n_\beta }} } \right] = \left( {4;4;4} \right)$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Gọi $\gamma $ là góc giữa $\overrightarrow {{u_d}} ;\overrightarrow {{n_P}} $ta có $\left| {\cos \gamma } \right| = \frac{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_P}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_d}} } \right|.\,\left| {\overrightarrow {{n_P}} } \right|}} = 0.8660... = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

Ta có $\sin \varphi = \left| {\cos \gamma } \right| = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = {60^0}$

Cách tính góc giữa hai đường thẳng bằng máy tính 580

=> Đáp số chính xác là C

Chính xác là B.