Các kim loại tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm
Viết Phương Trình Kim Loại Tác Dụng Với Nước Và Bài Tập Vận DụngBạn đang xem: Viết Phương Trình Kim Loại Tác Dụng Với Nước Và Bài Tập Vận Dụng Tại Tác Giả Những kim loại nào tác dụng được với nước? Kim loại tác dụng với nước bao gồm các dạng bài nào? Phương pháp giải của từng dạng bài đó? Vì vậy lingocard.vn xin chia sẻ bài đăng dưới đây . Mong muốn của chúng tôi là giúp các bạn hoàn thiện, nâng cao kiến thức để hoàn thành được mục tiêu của mình.NỘI DUNG TRẮC NGHIỆMA. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tậpPTTQ: Show
Kim loại + nước bazơ + khí hidro Điều kiện: Các kim loại mạnh (kiềm và kiềm thổ) : Na, K, Ba, Ca, VD: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 1. Xác định tên kim loạiDữ kiện cho: Cho khối lượng kim loại, thể tích H2 (hoặc khối lượng bazo tạo thành) Phương pháp giải: Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.Bước 2: Gọi CT chung của 2 kim loại là R . Viết PTHH.Bước 3: Đặt số mol của các chất đã biết vào PTHH tìm số mol của kim loại.Bước 4: Xác định khối lượng mol của kim loại bằng CT $M= frac{m}{n}$. Đang xem: Viết phương trình kim loại tác dụng với nước Ví dụ 1: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với H2O (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2(ở đktc). Xác định tên hai kim loại trên. (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137) Ta có : nH2 = $ frac{0,672}{22,4}$ = 0,03 (mol) Gọi CT chung của hai kim loại cần tìm là R. Xem thêm: Top 4 Bài Văn Nghị Luận Về Ô Nhiễm Môi Trường Không Khí Tại Hà Nội, H PTHH: R + H2O R(OH)2 + H2 P.ư 0,03 nR = 0,03 (mol) => $M_R= frac{m}{n}$ = $frac{1,67}{0,03}$ =55,66 Do hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau nên 2 kim loại đó là Ca (M= 40) và Sr (M = 87) 2. Hỗn hợp kim loại tác dụng với nướcDữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, thể tích H2 (hoặc khối lượng bazo tạo thành) Phương pháp giải: Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng kim loại là x, y.Bước 3: Tính số mol các chất đã biết theo x, y.Bước 4: Tìm x,y. Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận Ví dụ 2: Cho 1,83 gam hỗn hợp 2 kim loai Na và Ba tác dụng với một lượng nước dư, thấy thoát ra 0,448 lít khí H2đktc. Tính tổng khối lượng bazo sinh ra. Xem thêm: Thủ Lĩnh Thẻ Bài Tập 67 Tiếng Việt, Xem Phim Thủ Lĩnh Thẻ Bài Ta có : nH2 = $ frac{0,448}{22,4}$ = 0,02 (mol) Gọi số mol của Na, Ba trong hỗn hợp lần lượt là x, y (mol) => mhh = mNa + mBa = 23x + 137y = 1,83 (g) (1) PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 P.ư x ->$frac{x}{2}$ Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 P/ư y -> y Theo PTHH ta thấy : nH2 = $frac{x}{2}$ + y = 0,02 (mol) (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: 23x + 137y = 1,83 và $frac{x}{2}$ + y = 0,02 => x = 0,02 ; y = 0,01 Hỗn hợp bazơ gồm: nNaOh = x = 0,02 (mol) => mNaOH = 0,02.40 = 0,8 (g) nBa(OH)2 = y = 0,01 (mol) => mBa(OH)2 = 0,01.171 = 1,71 (g) => Tổng khối lượng ba zơ sinh ra là: 0,8 + 1,71 = 2,51 (g) 3. Kim loại tác dụng với nước, sau đó dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch muốiDữ kiện cho: Cho khối lượng hỗn hợp kim loại, thể tích H2 (hoặc khối lượng bazo tạo thành) Phương pháp giải: Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.Bước 2: Viết PTHH. Gọi số mol của từng kim loại là x, y.Bước 3: Tính số mol các chất đã biết theo x, y.Bước 4: Tìm x,y. Tính toán tìm ra số mol kiềm tác dụng với muối.Bước 5: Viết PTHH kiềm tác dụng với muối, đặt số mol vào PTHH.Bước 6: Tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận Ví dụ 3: Cho 8,5g hỗn hợp Na và k tác dụng với nước thu được 3,36l khí hidro (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch Fe2(SO4)3thu được m(g) kết tủa. Tính giá trị của m. Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Phương trình Điều hướng bài viếtPrevious: Khóa Học Premiere Miễn Phí, Tải Khóa Học Premiere Pro Cho Người Mới Bắt Đầu Next: Soạn Bài Chương Trình Địa Phương Phần Tập Làm Văn ) Lớp 9 Tập 2 Siêu |