Các bài toán dạng tính nồng độ phàn trăm
Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm được VnDoc biên soạn 2 công thức tính nồng độ mol và nồng độ dung dịch. Đây là 2 công thức điển hình của Hóa học 8 được sử dụng trong các bài tập dung dịch khi đề bài yêu cầu tính nồng độ mol và nồng độ dung dịch. Tài liệu cung cấp cho các em kiến thức cơ bản kèm các bài tập liên quan cho các em ôn luyện. Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát, ghi nhớ một cách dễ dàng từ đó vận dụng hiệu quả vào các bài tập. Show
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại Thực hành tính Nồng độ MolCách thực hiện:
Lưu ý: Bạn có thể chọn Chất tan ở ô Drink mix I. Nồng độ phần trăm (C%)Nồng độ phần trăm của dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch Trong đó: mct là khối lượng chất tan mdd là khối lượng dung dịch mdd = mdm + mct Ví dụ 1: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được: Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Ta có: mdd = mdm + mct = 50 + 15 = 65 gam Áp dụng công thức:
Ví dụ 2: Người ta hòa tan 40 gam muối và nước được dung dịch có nồng độ 20%.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
mdd - mct = 200 - 40 = 160 gam Ví dụ 3: Trộn 50 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 50 gam dung dịch muối ăn 10%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% là: %7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B20%20%5Ctimes%2050%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%2010gam) Số gam muối ăn có trong 50 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10% là: %7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B10%20%5Ctimes%2050%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%3D%205gam) Dung dịch muối ăn thu được sau phản ứng là: mdd1 + mdd2 = 50 + 50 = 100 gam Nồng độ % dung dịch muối ăn sau khi trộn là: %20%2B%20%7Bm_%7Bct(2%7D%7D_)%7D%7D%7B%7B%7Bm_%7Bdd%7D%7D%7D%7D%20%5Ctimes%20100%5C%25%20%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B10%20%2B%205%7D%7D%7B%7B100%7D%7D%20%5Ctimes%20100%20%3D%2015%5C%25) Ví dụ 4. Hòa tan 25 gam đường vào nước được dung dịch nồng độ 50% Hãy tính:
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Từ công thức m dd = (mct.100%)/C%
mdd = (25.100)/50 = 50 (gam)
m dm = mdd - m đường = 50 -25 = 25 (gam) Ví dụ 5. Hòa tan CaCO3 vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% (vừa đủ)
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Khối lượng của HCl có trong 200 gam dung dịch HCl 7,3% là mHCl = (C%.mdd)/100% = 200.7,3/100 = 14,6 (gam) => nHCl = 0,4 mol Phương trình: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 nCaCO3 = nCaCl2 = nCO2 = 1/2nHCl = 0,2 mol -> mCaCO3 = 20 gam mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 gam mCO2= 0,2.44 = 8,8 gam Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: m dd sau phản ứng = mCaCO3 + mdd HCl - mCO2 = 20 + 200 - 8,8 = 211,2 gam Nồng độ của CaCl2 là: C% dd CaCl2 = (22,3.100%)/(211.2) = 10,51% Ví dụ 6. Tiến hành thí nghiệm cho 400 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl, phản ứng sinh ra NaCl và H2O. Tính nồng độ muối sinh ra sau phản ứng. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Khối lượng NaOH là: mNaOH = mdd.C%/100 = 400.20/100 = 80 gam \=> Số mol NaOH là: nNaOH = 80/40 = 3 mol Phương trình hóa học phản ứng: NaOH + HCl → NaCl + H2O Theo phương trình hóa học: 1mol → 1mol → 1mol Muối thu được sau phản ứng là NaCl mNaCl = 2.58,5 = 117 gam Do phản ứng không sinh ra chất khí hay kết tủa nên khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd sau pứ = mdd NaOH + mdd HCl = 400 + 200 = 600 (gam) \=> Nồng độ dd NaCl sau phản ứng là: C%ddNaCl = 117/600.100% = 19,5 % II. Nồng độ mol (CM )Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch Trong đó: CM là nồng độ mol n là số mol chất tan Vdd là thể tích dung dịch (lít) Ví dụ 1: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lit dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4 Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Số mol của CuSO4 = 100 : 160 = 0,625 mol Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 = 0,625 : 0,5 = 1,25M Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 100 ml dung dịch H2SO4 2M Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Số mol của H2SO4 là = 0,1 x 2 = 0,2 mol Khối lượng của H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 gam Ví dụ 3: Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 4M vào 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M. Nồng độ mol của dung dịch mới là Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Số mol H2SO4 2 lít dung dịch H2SO4 4M là 0,2 : 4 = 0,8 mol Số mol H2SO4 4 lít dung dịch H2SO4 0,25M là 4 : 0,25 = 1 mol Thể tích sau khi trộn dung dịch là: 4 + 0,2 = 4,2 lít Nồng độ mol của dung dịch mới là: ( 0,8 + 1) : 4,2 = 0,43M Ví dụ 4. Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 mol dung dịch axit HCl
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Số mol của Zn là: nZn = 6,5/65 = 0,1 mol Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 nZn = nZnCl2 = 0,1 mol, nHCl = 2.nZn = 0,2 mol
III. Bài tập vận dụng liên quanCâu 1: Trộn lẫn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dung dịch H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30%. Tính C%. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập mddH2SO4.24,5% = 200 .1,12 = 224 (g) ⇒ mH2SO4.24,5% = 224 . 24,5% = 54,88 (g) mH2SO4.10% = 26×10% = 2,6(g) Ta có: mddH2SO4mới = 224 + 26 = 250(g) mH2SO4mới = 54,88 + 2,6 = 57,48(g) ⇒C%H2SO4mới = 57,48/250×100% = 22,992% Câu 2: Cho D = m/v. Lập công thức thể hiện mối quan hệ giữa C% và CM. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Ta có: Lấy V lít hay 1000V ml dung dịch \=> Khối lượng dung dịch là: mdd = 100V. D Khối lượng chất tan là: Số mol của chất tan là: Ta có: Câu 3: Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập m NaCl = 200. 15/100= 30g \=> n NaCl = 0,5 mol Vdd NaCl = mdd / D = 200/ 1,1 = 181,8 ml = 0,182 l \=> Nồng độ mol = 0,5/ 0,182 = 2,75 (M) Câu 4: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lit dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn? Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Tính số mol đường có trong dung dịch 1: n1 = CM 1.Vdd 1 = 0,5.2 = 1 mol Tính số mol đường có trong dung dịch 2: n2 = CM 2.Vdd 2 = 1.3=3 mol Tính số mol đường có trong dung dịch 3: n3 = n1 + n2 = 1+3 = 4 mol Tính thể tích dung dịch 3 Vdd 3 = Vdd 1 + Vdd 2 = 2 + 3 = 5 lit Tính nồng độ mol dung dịch 3 CM = n : V = 4: 5 = 0,8 M Câu 5: Tính nồng độ mol của dung dịch
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Đổi 750 ml = 0,75 lít CM = 1/0,75 = 1,33 mol/l
CM = 0,06/1,5 = 0,04 mol/l Câu 6: Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
C%NaNO3 = 32/2000.100 = 1,6% c)C%K2SO4 = 75/1500.100 = 5% Câu 7: Đun nhẹ 20 gam dung dịch CuSO4 cho đến khi nước bay hơi hết thu được 3,6 gam chất rắn. Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập CuSO4 khan là chất tan. Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 là: C% = 3,6/20.100 = 18% Vậy: Nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4 trên là 18% Câu 8: Trung hòa 30ml dung dịch H2SO4 1m cần dung 50 ml dung dịch NaOH:
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Phương trình hóa học
b) nH2SO4 = 0,03.1 = 0,03 (mol) nNaOH = 2nH2SO4 = 0,06 (mol) \=> CMNaOH = 0,06/0,05 = 1,2M
nKOH = 2nH2SO4 = 0,06 (mol) \=> mKOH = 0,06.56 = 3,36 gam \=> mddKOH = 3,36/5,6% = 60 (gam) \=> V dung dịch KOH = m/D = 60/1,045 = 57,42 (ml) Câu 9: Cho bao nhiêu gam NaOH vào bao nhiêu gam nước có trong 200 gam dung dịch NaOH 10%. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Khối lượng NaOH là: mNaOH = 10.200/100 = 20 (g) Khối lượng nước cần dùng là: mH2O = mdd − mNaOH = 200 − 20 = 180 (g) Câu 10: Tính
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập
mH2O = 400 - 16 = 384 g. b) Vì đơn vị của nồng độ mol là mol/l nên ta đổi 300 ml thành 0,3 lít Số mol chất tan trong 0,3 lít dung dịch NaCl 3M là CM = nV => n = CM.V = 3.0,3 = 0,9mol Khối lượng NaCl cần lấy là: mNaCl = n.M = 0,9.58,5 = 52,65 gam Câu 11: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
Hướng dẫn giải chi tiết bài tập nZn = m/M = 6,5/ 65 = 0,1 (mol) Phương trình hóa học: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ Theo phương trình 1 2 1 1(mol) Phản ứng: 0,1 0,2 0,1 0,1 (mol) a. VH2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Câu 12: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam dung dịch H2SO4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng? Hướng dẫn giải chi tiết bài tập mNaOH = 25.4% =1 gam \=> nNaOH = 1/40 = 0,025 mol nH2SO4 = 0,2.52/1000 = 0,0104 mol Phương trình phản ứng 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O Ban đầu: 0,025 mol Phản ứng: 0,0208 mol ← 0,0104 mol → 0,0104 mol Sau pứ: 4,2.10-3 mol mNaOH dư =4,2.10-3.40 = 0,168 gam mNa2SO4 = 0,0104.142 = 1,4768 gam mdd sau pứ = 25 + 51 = 76 gam C%dd NaOH dư = 0,168/76.100% = 0,22% C%dd Na2SO4 = 1,4768/76.100% = 1,943% Câu 13: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H2SO4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có phương trình hóa học MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O 0,15......0,15...........0,15..................(mol) Theo phương trình hóa học: mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7g b)Ta có: mdd H2SO4 = D.V=1,2.50 = 60 (g) \=> Nồng độ % dd H2SO4 là: C%dd H2SO4 =14,760.100%=24,5% c)Theo phương trình hóa học: mMgSO4 = 0,15.120=18(g) Khối lượng dd sau pư là: mddsau = mMgO + mddH2SO4 = 6 + 60 = 66 (g) Câu 14: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 0,2M.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O nNaOH = (200.4%) /40 = 0,2 (mol) ⇒nH2SO4 = 0,2 : 2 =0,1 (mol) (Theo tỉ lệ 2:12:1 ) ⇒ VH2SO4 =n/CM = 0,1/0,2 = 0,5l = 500ml
nNaOH = 0,2 (mol) ⇒ nNa2SO4= 0,2/2 =0,1(mol) (Theo tỉ lệ 2:12:1 ) ⇒mddsaupư = 510 + 200 = 710 (g) ⇒C%Na2SO4 = (0,1.142)/710.100% = 2% ..................... + Đầu tiên tính số mol của NaOH sau đó tính được số mol của H2SO4 + Tính được V H2SO4 từ số mol của H2SO4 và nồng độ mol H2SO4 + Sau đó tính được số mol của Na2SO4 và khối lượng dung dịch sau pư roii ta tính được C% Câu 15: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric.
................................................ VnDoc đã giới thiệu Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm, là 2 công thức tính toán được áp dụng cho các dạng bài tập Hóa học 8 cũng như các lớp trên. Khi bài tập yêu cầu tính nồng độ mol hay nồng độ dung dịch thì các em sẽ biết cách sử dụng linh hoạt công thức vào làm bài tập. Hy vong tài liệu này sẽ giúp các em củng cố, luyện tập bài tập tính toán nồng độ dung dịch cũng như học tốt môn Hóa học hơn. Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn một tài liệu rất hữu ích Công thức tính nồng độ mol và công thức tính nồng độ phần trăm. Để có kết quả học tập tốt hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |