Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng là gì năm 2024

Trong quá trình thực hiện các dự án xây dựng, việc bảo lãnh tạm ứng là một phần quan trọng để đảm bảo tính minh bạch và đáng tin cậy trong quản lý tài chính. Đối với các bên tham gia, quy trình bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định pháp lý mà còn yêu cầu sự tỉ mỉ và chuẩn bị kỹ lưỡng. Hãy cùng nhau tìm hiểu về quy trình và các bước thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng.

2. Mức tiền bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng

3. Quy định về bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng

Quy định về bảo lãnh tạm ứng trong hợp đồng xây dựng thường bao gồm các điều khoản sau:

Mức tiền bảo lãnh: Xác định mức tiền bảo lãnh tạm ứng dưới dạng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng giá trị hợp đồng xây dựng.

Thời hạn bảo lãnh: Quy định về thời gian bảo lãnh tạm ứng, bao gồm cả thời gian bắt đầu và kết thúc của bảo lãnh.

Điều kiện yêu cầu bảo lãnh: Mô tả các điều kiện mà bên thầu cần đáp ứng để yêu cầu bảo lãnh tạm ứng, bao gồm cả việc nộp các tài liệu và thông tin liên quan.

Quyền và nghĩa vụ của các bên: Mô tả quyền và nghĩa vụ của cả chủ đầu tư, bên thầu, và bên bảo lãnh trong quá trình thực hiện và giải quyết bảo lãnh.

Các điều kiện chấm dứt bảo lãnh: Quy định về các trường hợp mà bảo lãnh tạm ứng có thể chấm dứt, cũng như các quy trình và hậu quả của việc chấm dứt này.

Các điều khoản pháp lý: Bao gồm các quy định pháp lý liên quan đến bảo lãnh tạm ứng, bao gồm cả luật pháp áp dụng và cơ chế giải quyết tranh chấp.

Qua hướng dẫn về quy trình bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng, hy vọng rằng các bên tham gia sẽ hiểu rõ hơn về các bước cần thực hiện để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong quản lý tài chính của dự án xây dựng. Việc thực hiện đúng quy trình và tuân thủ các quy định pháp lý liên quan không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn tạo ra một môi trường làm việc chuyên nghiệp và đáng tin cậy.

Bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là điều khoản phải có trong hợp đồng xây dựng, hai biện pháp này được hướng dẫn tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng như sau:

1. Biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP)

“Điều 16. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng

1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình thức bảo lãnh.

2. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải được nộp cho bên giao thầu trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo đúng thỏa thuận của các bên về giá trị, loại tiền, phương thức bảo đảm; theo mẫu được bên giao thầu chấp nhận và phải có hiệu lực cho đến khi bên nhận thầu đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc sau khi bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị. Riêng hợp đồng tư vấn xây dựng, hợp đồng giao khoán nội bộ, hợp đồng xây dựng thuộc các chương trình mục tiêu do các hộ dân thực hiện và những hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện không bắt buộc bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng.

3. Trường hợp bên nhận thầu là nhà thầu liên danh thì từng thành viên phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho bên giao thầu, mức bảo đảm tương ứng với phần giá trị hợp đồng mà mỗi thành viên thực hiện. Nếu liên danh có thỏa thuận nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng thì nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo đảm cho bên giao thầu, từng thành viên nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho nhà thầu đứng đầu liên danh tương ứng với giá trị hợp đồng do mình thực hiện.

4. Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng, phương thức bảo đảm phải được quy định trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu. Mức bảo đảm thực hiện hợp đồng được xác định trong khoảng từ 2% đến 10% giá hợp đồng xây dựng; trường hợp để phòng ngừa rủi ro cao thì giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng có thể cao hơn nhưng không quá 30% giá hợp đồng và phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận.

5. Bên nhận thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp vi phạm khác được quy định trong hợp đồng.

6. Bên giao thầu phải hoàn trả cho bên nhận thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc đã chuyển sang nghĩa vụ bảo hành và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị.”

2. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP)

“4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:

  1. Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.
  1. Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.
  1. Thời gian có hiệu lực của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng phải được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên.”

Bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng là gì?

Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng là hình thức ràng buộc mang tính pháp lý để nhà thầu không vi phạm hợp đồng, không vi phạm tiến độ thực hiện hợp đồng và đảm bảo nhà thầu sử dụng khoản tiền tạm ứng đúng mục đích và thời gian tạm ứng bằng thời gian thực hiện hợp đồng.nullBảo lãnh tạm ứng là gì? Các trường hợp phải bảo lãnh tạm ứngluatminhkhue.vn › bao-lanh-tam-ung-la-ginull

Hợp đồng xây dựng được tạm ứng bao nhiêu phần trăm?

Mức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP là bao nhiêu? 5. Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 30% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có).nullMức tạm ứng hợp đồng xây dựng tối đa theo Nghị định 35/2023/NĐ-CP ...thuvienphapluat.vn › phap-luatnull

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng xây dựng là gì?

1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình thức bảo lãnh.nullBảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng trong ...aptlaw.vn › bao-dam-thuc-hien-hop-dong-va-bao-lanh-tam-ung-hop-dong...null

Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng tiếng Anh là gì?

Thư Bảo Lãnh Tạm Ứng/ Advance Payment Bond - Caselaw Viet Nam.nullThư Bảo Lãnh Tạm Ứng/ Advance Payment Bond - Caselaw Viet Namcaselaw.vn › thu-bao-lanh-tam-ung-advance-payment-bondnull