Bảng tính hạn mức thanh toán xây lắp năm 2024

Tôi muốn biết việc thanh toán, tạm thanh toán hợp đồng xây dựng từ ngày 20/4/2023 được thực hiện như thế nào? - Khánh Huyền (Quảng Nam)

Bảng tính hạn mức thanh toán xây lắp năm 2024

Hướng dẫn thanh toán, tạm thanh toán hợp đồng xây dựng mới nhất (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư 02/2023/TT-BXD ngày 03/03/2023 hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Theo đó, việc thanh toán, tạm thanh toán hợp đồng xây dựng từ ngày 20/4/2023 được thực hiện như sau:

1. Hướng dẫn thanh toán, tạm thanh toán hợp đồng xây dựng mới nhất

Cụ thể tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 3 quy định về việc thanh toán, tạm thanh toán hợp đồng xây dựng như sau:

- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 19 .

- Trường hợp sản xuất các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn, vật liệu xây dựng phải dự trữ theo mùa được tạm ứng để thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 18 , hồ sơ tạm ứng phải liệt kê danh mục, đơn giá và tổng giá trị từng loại vật liệu, cấu kiện, bán thành phẩm.

Khi thanh toán phải giảm trừ giá trị khối lượng hoàn thành được nghiệm thu tương ứng với phần giá trị đã được tạm ứng theo nội dung hợp đồng.

- Việc tạm thanh toán theo quy định tại khoản 4 Điều 19 căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng lần tạm thanh toán để quyết định giá trị tạm thanh toán và biện pháp bảo đảm đối với các khoản tạm thanh toán, đảm bảo hiệu quả, tránh thất thoát vốn.

Một số trường hợp cụ thể như sau:

+ Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, khi đến kỳ thanh toán chưa có dữ liệu điều chỉnh đơn giá, giá hợp đồng thì sử dụng đơn giá trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

+ Đối với các sản phẩm, công việc, công tác đang trong quá trình thi công, chưa hoàn thành theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì căn cứ mức độ hoàn thành đối với từng trường hợp cụ thể và chi tiết đơn giá sản phẩm, công việc, công tác đó trong hợp đồng để thực hiện tạm thanh toán.

- Đối với những sản phẩm, công việc, công tác chưa được hoàn thành do các nguyên nhân, trong đó bao gồm hợp đồng bị chấm dứt hoặc một trong các bên tham gia hợp đồng không nghiệm thu sản phẩm, phải xác định rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thể có liên quan trước khi thực hiện thanh toán.

2. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng bao gồm những gì?

Theo khoản 5 Điều 3 , hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng bao gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoặc Biên bản xác nhận khối lượng (nếu chưa đủ điều kiện để nghiệm thu);

- Bảng tính giá trị thanh toán phát sinh (tăng hoặc giảm);

- Bảng tính giá trị tạm thanh toán và Đề nghị tạm thanh toán.

3. Hợp đồng xây dựng là gì?

Cụ thể tại khoản 1 Điều 2 , hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Trong đó:

- Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính.

- Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.

(Khoản 2 và khoản 3 Điều 2 )

4. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng

Theo Điều 5 , khi thực hiện hợp đồng xây dựng, các bên hợp đồng phải đảm bảo các nguyên tắc thực hiện hợp đồng xây dựng theo quy định tại Khoản 3 Điều 138 , cụ thể như sau:

- Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác;

Ngày 11/11/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 99/2021/NĐ-CP quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.

Bảng tính hạn mức thanh toán xây lắp năm 2024

Theo đó, Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công trong phạm vi được quy định tại Điều 1 của Nghị định này. Trong đó, đối với vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước, thời hạn tạm ứng, thanh toán vốn hàng năm được quy định như sau: - Về thời hạn tạm ứng vốn: Vốn kế hoạch hàng năm của dự án được tạm ứng đến hết 31/12 năm kế hoạch (trừ trường hợp tạm ứng để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến hết 31/01 năm sau năm kế hoạch). - Về thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành: Vốn kế hoạch hàng năm của dự án được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đã nghiệm thu đến hết ngày 31/12 năm kế hoạch, thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành đến hết ngày 31/01 năm sau năm kế hoạch (trong đó có thanh toán để thu hồi vốn tạm ứng). Trường hợp kéo dài thời gian giải ngân vốn theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn luật hiện hành của Chính phủ, thời hạn giải ngân theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Ngoài ra, thời gian kiểm soát, thanh toán vốn tối đa là 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư. Đối với các khoản tạm ứng vốn hoặc thực hiện thanh toán theo hình thức “thanh toán trước, kiểm soát sau”, thời hạn kiểm soát, thanh toán trong 01 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ.