BÀI toán quản lý rạp chiếu phim

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN LÝ RẠP CHIẾU PHIM BẰNG ORACLE Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Chuyên ngành: HỆ THỐNG THÔNG TIN Giảng viên hướng dẫn: Ths. Võ Hoàng Khang Sinh viên thực hiện: Phan Hồ Hải 1051020077 10DTHH Đào Đạt Đức 1051020061 10DTHH TP. Hồ Chí Minh, 2014 A Mục Lục I. TỔNG QUAN.................................................................................................................. 4 1.1. Giới thiệu đề tài........................................................................................................4 1.2. Mô tả chi tiết nghiệp vụ hệ thống hóa.......................................................................4 1.3. Đối tượng cần tin học hóa........................................................................................7 II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.......................................................................................................8 2.1. Danh sách các loại thực thể.....................................................................................8 2.1.1. Các loại thực thể cơ bản...................................................................................8 2.1.2. Loại thực thể đối tượng ngoài...........................................................................8 2.1.3. Loại thực thể nghiệp vụ.....................................................................................8 2.2. Mô hình thực thể ER................................................................................................8 2.3. Miền giá trị của các thuôôc tính..................................................................................9 2.4. Ràng buộc toàn vẹn.................................................................................................9 2.4.1. RBTV bối cảnh trên 1 quan hệ:.........................................................................9 2.4.2. RBTV bối cảnh nhiều quan hệ........................................................................13 2.5. Mô hình ERD......................................................................................................... 14 2.6. Mô hình DFD.......................................................................................................... 15 2.7. Ánh xạ mô hình quan hệ........................................................................................17 III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM.....................................................................................18 3.1. Mô Hình Cơ Sở Dữ Liêôu:.......................................................................................18 3.1.1. Database tự tăng mã:.....................................................................................18 3.1.2. Các View.........................................................................................................23 3.1.3. Các Triger.......................................................................................................24 3.1.4. Các Procedure:...............................................................................................27 3.1.5. Funtion............................................................................................................ 32 3.2. Giao Diêôn............................................................................................................... 36 3.2.1. Trang Chủ.......................................................................................................36 3.2.2. Menu Lịch Chiếu.............................................................................................36 3.2.3. Menu Phim:.....................................................................................................37 3.2.4. Trang Chọn Ghế.............................................................................................37 3.2.5. Box Mua Ve....................................................................................................38 3.2.6. Bảng Giá Ve:...................................................................................................38 IV. 4.1. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................39 Kết luận.................................................................................................................. 39 2 4.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................... 39 4.1.2. Khuyết điểm....................................................................................................39 4.2. Kiến nghị................................................................................................................ 39 Bảng Phân Công Nghiên Cứu Viết Đă că tả, nghiê ăp vụ hóa Đào Đạt Đức, Phan Hồ Hải Mô Hình Quan Hê ă ER Đào Đạt Đức Mô Hình ERD, DFD Phan Hồ Hải Các ràng buô ăc toàn vẹn Phan Hồ Hải Tạo Database Đào Đạt Đức Viết lê ănh Triger, Proceduce, Funtion Đào Đạt Đức Thiết kế giao diê n Phan Hồ Hải ă 3 I. I.1. TỔNG QUAN Giới thiệu đề tài Chúng ta đang sống trong một thời đại mới, thời đại phát triển rực rỡ của CNTT. CNTT đã ở một bước phát triển cao đó là số hóa tất cả các dữ liệu thông tin, luân chuyển mạnh mẽ và kết nối tất cả chúng ta lại với nhau. Mọi loại thông tin, số liệu âm thanh, hình ảnh có thể được đưa về dạng kỹ thuật số để bất kỳ máy tính nào cũng có thể lưu trữ, xử lý và chuyển tiếp cho nhiều người. Những công cụ và sự kết nối của thời đại kỹ thuật số cho phép chúng ta dễ dàng thu thập, chia sẻ thông tin và hành động trên cơ sở những thông tin này theo phương thức hoàn toàn mới, kéo theo hàng loạt sự thay đổi về các quan niệm, các tập tục, các thói quen truyền thống, và thậm chí cả cách nhìn các giá trị trong cuộc sống. CNTT đến với từng người dân, từng người quản lý, nhà khoa học, người nông dân, bà nội trợ, học sinh tiểu học….Không có lĩnh vực nào, không có nơi nào không có mặt của CNTT. Công nghệ thông tin là một trong các động lực quan trọng nhất của sự phát triển…ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin ở nước ta nhằm góp phần giải phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần của toàn dân tộc, thúc đẩy công cuộc đổi mới, phát triển nhanh và hiện đại hoá các ngành kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của mọi người Nhận thấy được những ích lợi của công nghệ thông tin, các doanh nghiệp kinh doanh, các công ty giải trí cũng đã và đang áp dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý thông tin. Việc mang ứng dụng tin học vào việc quản lý một Công ty giải trí hay cụ thể hơn là 1 Rạp chiếu Phim không phải là mới. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần gải quyết, để thực hiện điều này, đòi hỏi cần có một chương trình quản lý Rạp cho phù hợp hơn để đảm bảo việc quản lý các dữ liệu. Chương trình sẽ giúp người quản lý tránh việc dữ liệu bị mất, sắp xếp lưu trữ thông tin một cách logic, xử lý nhanh chóng các thông tin, tra cứu tìm kiếm thông tin Phim và Quản lý thiết bị với tốc độ truy cập nhanh và độ chính xác cao, tiết kiệm được lượng thời gian đáng kể Xuất phát từ ý tưởng trên, nhóm chúng em xin tìm hiểu và thực hiện đề tài “Quản lý Rạp Chiếu Phim ” với chức năng lưu trữ , tra cứu thông tin Phim , thực hiện bán vé, quản lý tổ chức sự kiện và quản lý thiết bị trong Rạp I.2. Mô tả chi tiết nghiệp vụ hệ thống hóa Để quản lý các công việc cơ bản của rạp chiếu phim một cách hiệu quả, ta sẽ cơ sở dữ liệu hóa tổ chức và công việc của Rạp chiếu 4  Yêu cầu: - Rạp nằm ở đâu? tên gì? - Bao gồm những bộ phận nào? Ai làm gì? Làm khi nào? - Mô tả quy trình để trình chiếu 1 bộ phim: hợp đồng mua phim, kế hoạch quảng cáo, giờ chiếu, thời gian bao lâu, độ dài bộ phim, các nhân vật trong phim (đạo diễn, diễn viên chính…), vé (suất chiếu, ngày chiếu…)  Mô hình tổ chức của Rạp Megarstar ở TPHCM như sau: Rạp bao gồm nhiều bộ phận. Có thể liệt kê một vài bộ phận như: bộ phận Tiếp tân, bộ phận soát vé, bộ phận quản lý, bô phận PR Tổ chức sự kiện, tổ bảo vê, bô phận bán vé(phòng vé), tổ vệ sinh, bô phận máy chiếu âm thanh ….. Tùy theo bộ phận mà có những chức vụ tương ứng như : Quản lý, nhân viên, kỹ thuật viên... Chi tiết nhiệm vụ của từng bộ phận như sau: Bộ phận tiếp tân: Nhân viên bộ phận tiếp tân chịu trách nhiệm giới thiệu phim cho khách, giải đáp thắc mắc cho khách về xuất chiếu, giờ chiếu, các chương trình khuyến mãi, giảm giá... Bô phận quàn lý: đây là bộ phận chịu trách nhiệm quản lý cụm rạp, các phòng chiếu , dịch vụ …… Phòng vé: Sẽ có nhiều quầy vé để khách tiện mua vé, mỗi quầy sẽ có một nhân viên đứng bán vé, cung cấp thông tin và hướng dẫn chọn ghế cho khách hàng. Nhân viên bán vé trực tiếp chịu trách nhiệm đưa vé và thu tiền vé từ khách hàng, đồng thời trực điện thoại đặt vé từ khách hàng. Nhân viên bán vé quản lý cả việc nhận hoặc từ chối việc mua vé, đặt vé của khách (khi chỗ ngồi khách hàng mong muốn đã có khách hàng khác mua hay đặt trước; trường hợp suất chiếu đã hết vé...). Bộ phận dẫn chỗ, soát vé: Khi phòng chiếu hoạt động, sau khi khách đã mua vé, nhân viên soát vé sẽ kiểm tra vé của khách, xé phân nửa vé đưa lại cho khách(phần dành cho khách hàng) làm dấu. Sau đó, nhân viên dẫn chỗ giúp khách hàng tìm được vị trí ngồi của mình. 5 Tổ bảo vệ: Chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của rạp, giải quyết sự cố về an ninh của toàn rạp. Tổ vệ sinh: Chịu trách nhiệm giữ gìn môi trường rạp chiếu sạch sẽ, trong lành, hợp vệ sinh. Bộ phận máy chiếu, âm thanh: Nhân viên bộ phận máy chiếu chịu trách nhiệm nhận phim từ công ty Thiên Ngân và bộ phận kiểm duyệt, bảo quản phim, thao tác máy chiếu trong suốt thời gian chiếu phim. Đồng thời bộ phận này chịu mọi trách nhiệm về mặt pháp lý nếu như nguồn phim bị đưa ra ngoài. Bộ phận PR, tổ chức sự kiện: Bộ phận này chịu trách nhiệm tổ chức quảng cáo, lên kế hoạch chiếu trailer, các sự kiện quản bá phim, ….. Bô phận kiểm duyệt: Nhân viên chịu trách nhiệm nhập phim (ban quản lý, kiểm duyệt) có trách nhiệm Kiểm duyệt nội dung phim xem có phù hợp về hình thức, thuần phong mỹ tục, pháp luật hay không. Sau đó sẽ phân loại phim theo: + Dạng phim (có thể một phim có nhiều dạng như 2D, 3D, 2D digital) + Nội dung phim như hành động, tâm lý , viễn tưởng …. Sau đó là gán mã phim và định dạng ….. Mổi bộ phận của Rạp đều có nhân viên phụ trách cũng như nhân viên làm việc trong từng bộ phận đó  Mô tả quy trình trình chiếu một bộ phim: Sau khi ký kết hợp đồng mua phim , bô phim sẽ được giao cho rạp đúng ngày hẹn đã cam kết trong hợp đồng. sau đó bộ phim sẽ được giao cho bộ phận kiểm để kiểm duyệt nội dung , xác định thể loại , định dạng, độ dài phim,.. Phim sau đó được giao cho bộ phận máy chiếu, âm thanh để chiếu thử và chuẩn bị cần thiết trước khi ra mắt Song song đó bộ phận PR tổ chức sự kiện sẽ lên lịch tổ chức quảng cáo, quảng bá phim, trình chiếu trailer , cung cấp thông tin phim về: Đạo Diễn, Diễn viên , Nội dung bao quát ( lọc những thông tin gây tò mò và ấn tượng mạnh với người xem để thu hút người đến rạp như diễn viên , đạo diễn tên tuổi…) 6 Tùy theo nhu cầu và lượng khách bộ phận tổ chức có thể đề nghị tăng suất chiếu, điều chỉnh giá vé phù hợp…. Mỗi nhân viên sẽ được cấp 1 ID duy nhất để phân biệt với nhau , tùy vào khả năng và vị trí mà có thể phân bổ nhân viên làm các công việc như bán vé, Tiếp tân, soát vé, dẫn chỗ, Nhân viên kỹ thuật, bảo vệ …… Trong rạp sẽ có nhiều phòng chiếu phân biêt với nhau bằng bảng “Mã phòng ” Sẽ có phòng chiếu lớn,nhỏ, VIP, thường … Tùy vào nhu cầu sử dụng. trong phòng chiếu sẽ có nhiều góc nhìn và phân biệt giữa ghế vip và ghế thường( thông thường số ghế vip của một phòng thường có số lượng nhất định nên có thể đơn giản hóa bằng cách quản lý dãy ghế VIP). Ngòai ra còn có máy chiếu, màn hình, thùng rác….. Mỗi vé bán ra sẽ có một Số vé, trên vé sẽ có in chi tiết vé bao gồm: Số ghế, số phòng, xuất chiếu, thời gian chiếu, combo thức ăn đồ uống (có hoặc không). Mỗi phim sẽ có nhiều suất chiếu, số lượng suất chiếu tùy vào phim, quản lý bởi bảng “Lịch Chiếu” Thông tin phim sẽ được hiển thị thông qua hệ thống màng hình ở sảnh và poster phim sẽ được quản lý thông qua Phim các thông tin hiển thị bao gồm:Tên diễn viên chính, tên Đạo diễnThời lượng, thời gian bắt đầu trình chiếu, nội dung chính I.3. Đối tượng cần tin học hóa Số lượng thông tin mà Rạp phải xử lý là rất lớn, và nhu cầu tin học hóa toàn bộ Rạp là rất cần thiết, không những chỉ để lưu trữ dữ liệu một cách tập trung, mà còn để có thể dễ dàng thao tác tra cứu thông tin, quản lý, cập nhật, xóa, sửa 7 II. 2.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Danh sách các loại thực thể 2.1.1. Các loại thực thể cơ bản  Thể Loại ( MaTL, TheLoai)  Phim ( MaPhim, SoHD, MaTL, Ghichu, Đaodien, DienVien, ThoiGian)  Phòng ( MaPhong, Ten Phong, KichThuoc, SoLuongGhe, GhiChu)  Ghế ( SoGhe, MaLoaiGhe, MaPhong, Hang, Khu)  Loại Ghế ( MaLoaiGhe, Tenloai)  Thiết Bị ( MaTB, MaloaiTB, TenTB)  Loại Thiết Bị ( MaLoaiTB, TenLoai) 2.1.2. Loại thực thể đối tượng ngoài  Nhà Cung Cấp ( MaNCC, TenNCC, DiaChi)  Nhân Viên ( MaNV, Ten Nhan Vien, Ngay Sinh, Gioi tinh, Dia Chi, CMND, SoDT) 2.1.3. Loại thực thể nghiệp vụ  Hợp Đồng ( SoHD, MaNCC)  CT_Phòng ( MaPhong, MaTB, SoLuong)  Suất Chiếu ( MaSuat, Gio Bat Dau, Gio Ket Thuc)  Lịch Chiếu ( NgayChieu, MaSuat, MaPhong, MaPhim)  Bảng Phân Công ( NgayChieu, MaSuat, MaPhong, MaNV, MaVT)  Vị Trí ( MaVT, Ten Vi Tri)  Vé ( MaVe, Ngay Chieu, MaSuat, MaPhong, MaNV,So Ghe, Gia, Ngay Ban)  Event (MaEvent, MaPhim, Ten Event 2.2. Mô hình thực thể ER 8 2.3. Miền giá trị của các thuô ăc tính  NhanVien có GioiTinh là Nam hoặc Nữ 2.4. Ràng buộc toàn vẹn 2.4.1. RBTV bối cảnh trên 1 quan hệ:  RBTV miền giá trị: R1: SoDT (Điện thoại nhân viên) là điện thoại bàn hay điện thoại di động có độ dài 8-11 số. Nội dung:

 NV  NhanVien: 8<=lenght(nv.sodt)<=11> NV.SoDT[i] [0-9] với i [0-11] Bối cảnh: NhanVien Bảng tầm ảnh hưởng: R1 Nhân Viên Thêm + Xóa - Sửa +(SoDT) 9 R2: Giới tính của Nhân viên chỉ là Nam hoặc Nữ Nội dung: ∀ NV ∀ NV: NV.GioiTinh ∀ {‘Nam’,’Nữ’} Bối cảnh: quan hệ NhanVien Bảng tầm ảnh hưởng: R2 Nhân Viên  Thêm + Xóa - Sửa +(Giới tính) Ràng buộc liên thuộc tính: R3: Giờ Bắt đầu Suất Chiếu phải luôn nhỏ hơn Giờ kết thúc Suất Chiếu Nội dung: S Suất Chiếu: S.giờ bắt đầu < S.giờ kết thúc Bối cảnh: quan hệ Suất Chiếu Bảng tầm ảnh hưởng: R3 Suất Chiếu Thêm + Xóa - Sửa +(giờ bắt đầu, giờ kết thúc) R4: Tương tự cho ngày bán vé phải nhỏ hơn Ngày chiếu Nội dung: V Vé: V.Ngay Ban V.Ngay Chieu Bối cảnh: Quan hệ Vé Bảng tầm ảnh hưởng: R4 Vé Thêm + Xóa - Sửa +(ngày bán, ngày chiếu) 10 R5: Ràng buộc liên thuộc tính trong Vé , Các vé có cùng Ngày chiếu, Suất chiếu, Phòng chiếu thì có số ghế khác nhau Nội dung V1, V2 Vé: Nếu [(V1.MaPhim # V2.MaPhim) (V1.Masuat = V2.MaSuat) (V1.MaPhong = V2.MaPhong) (V1.Ngay Chieu = V2.Ngay Chieu)] Thì V1.SoGhe # V2.SoGhe Bối cảnh: Vé Bảng tầm ảnh hưởng: R5 Vé Thêm + Xóa - Sửa +(MaPhim, MaSuat, MaPhong, Ngày Chiếu, SoGhe) R6: Các vé có cùng Ngày chiếu, Suất Chiếu, Phòng chiếu, Phim, Loại ghế sẽ có giá bán bằng nhau Nội dung: V1, V2 Vé: Nếu [(V1.MaPhim = V2.MaPhim) (V1.Ngay Chieu = V2.Ngay Chieu) (V1.MaSuat = V2.MaSuat) (V1.MaPhong = V2.MaPhong) (V1.SoGhe = V2.SoGhe)] Thì V1.GiaVe = V2.GiaVe Bối cảnh: Vé Bảng tầm ảnh hưởng: R6 Vé Thêm + Xóa - Sửa +(MaPhim, MaSuat, MaPhong, Ngày Chiếu, SoGhe) 11  Ràng buộc liên bộ: R7: ràng buộc khóa chính cho tất cả các bảng Nhân Viên , Phòng, Phim, Ghế, Thiết Bị, Vé Suất, Lịch, Vị Trí, Hợp Đồng Nội dung: NV1, NV2 Nhân Viên: Nếu NV1 # NV2 thì: NV1.MaNV # NV2.MaNV Bối cảnh: Nhân Viên Nội dung: H1, H2 Hợp Đồng: Nếu H1 # H2 thì: H1.SoHD # H2.SoHD Bối cảnh: Hợp Đồng Nội dung: V1, V2 Vé: Nếu V1 # V2 thì: V1.MaVe # V2.MaVe Bối cảnh: Vé Nội Dung: P1, P2 Phòng: Nếu P1 # P2 thì: P1.MaPhong # P2.MaPhong Bối cảnh: Phòng Tương tự với các bảng: Suất, Loại Ghế, Nhà Cung Cấp , Thể loại, Event ......... Bảng tầm ảnh hưởng R7 Nhân Viên Hợp Đồng Vé Suất Phòng Phim Ghế Thiết Bị Thêm + + + + + + + + Xóa - Sửa -(*) -(*) -(*) -(*) -(*) -(*) -(*) -(*) 12 Lịch Chiếu Vị trí Event Thể loại + + + + - -(*) -(*) -(*) -(*) 2.4.2. RBTV bối cảnh nhiều quan hệ  Ràng buộc tham chiếu: R8: Nhân viên phải thuộc vị trí Nội dung: NhanVien[MaNV]  Vitri[MaVT] Bối cảnh: NhanVien, ViTri Bảng tầm ảnh hưởng : R8 ViTri NhanVien Thêm + - Xóa + Sửa +(MaNV) +(MaNV) R9: Khi In vé thì Bảng Phân Công phải có Phòng, Suất, Ngày, Nhân viên Đứng quầy vé và Số ghế thuộc bảng Ghế Nội dung: V1 Vé, Bảng Phân Công: V1.Ngay Chieu = L. Ngay Chieu V1 Vé, Bảng Phân Công: V1.MaPhong = L.MaPhong V1 Vé, Bảng Phân Công: V1.MaSuat = L.MaSuat V1 Vé, Bảng Phân Công: V1.MaNV = L.MaNV V1 Vé, Ghế: V1.SoGhe = G.SoGhe Bối cảnh : Quan Hệ Ghế, Vé, Bảng Phân Công Bảng tầm ảnh hưởng: R9 Thêm Xóa Sửa 13 Vé Ghế Bảng Phân Công 2.5. + - + + -(*) -(*) -(*) Mô hình ERD 14 2.6. Mô hình DFD 15 16 2.7. - - Ánh xạ mô hình quan hệ HopDong( SoHD, MaNCC) MaNCC tham chiếu đến NhaCungCap(MaNCC) TheLoai ( MaTL, TheLoai) CT_Phongg ( MaPhong, MaTB, SoLuong) MaTB tham chiếu đến ThietBi(MaTB) SuatChieu ( MaSuat, Gio Bat Dau, Gio Ket Thuc) LichChieu ( NgayChieu, MaSuat, MaPhong, MaPhim) MaSuat tham chiếu đến SuatChieu(MaSuat) MaPhong tham chiếu đến Phong(MaPhong) MaPhim tham chiếu đến Phim(MaPhim) BangPhanCong ( NgayChieu, MaSuat, MaPhong, MaNV, MaVT) NgayChieu tham chiếu đến LichChieu(NgayChieu) MaSuat tham chiếu đến SuatChieu(MaSuat) MaPhong tham chiếu đến Phong(MaPhong) MaNV tham chiếu đến NhanVien(MaNV) MaVT tham chiếu đến ViTri(MaVT) ViTri ( MaVT, Ten Vi Tri) Ve ( MaVe, Ngay Chieu, MaSuat, MaPhong, MaNV,So Ghe, Gia, Ngay Ban) NgayChieu tham chiếu đến LichChieu(NgayChieu) MaSuat tham chiếu đến SuatChieu(MaSuat) MaPhong tham chiếu đến Phong(MaPhong) MaNV tham chiếu đến NhanVien(MaNV) SoGhe tham chiếu đến Ghe(SoGhe) NhaCungCap ( MaNCC, TenNCC, DiaChi) NhanVien ( MaNV, Ten Nhan Vien, Ngay Sinh, Gioi tinh, Dia Chi, CMND, SoDT) Thể Loại ( MaTL, TheLoai) Phim ( MaPhim, SoHD, MaTL, Ghichu, Đaodien, DienVien, ThoiGian) SoHD tham chiếu đến HopDong(SoHD) MaTL tham chiếu đến TheLoai(MaTL) Phong ( MaPhong, Ten Phong, KichThuoc, SoLuongGhe, GhiChu) Ghe ( SoGhe, MaLoaiGhe, MaPhong, Hang, Khu) MaLoaiGhe tham chiếu đến LoaiGhe(MaLoaiGhe) MaPhong tham chiếu đến Phong(MaPhong) LoaiGhe ( MaLoaiGhe, Tenloai) ThietBi ( MaTB, MaloaiTB, TenTB) MaloaiTB tham chiếu đến LoaiThietBi(MaLoaiTB) LoaiThietBi ( MaLoaiTB, TenLoai) Event (MaEvent, MaPhim, Ten Event) MaPhim tham chiếu đến Phim(MaPhim) 17 III. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 3.1. Mô Hình Cơ Sở Dữ Liê ău: 3.1.1. Database tự tăng mã:  DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_LOAIGHE -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_LOAIGHE BEFORE INSERT ON loaighe REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_loaighe.NEXTVAL INTO :NEW.maloaighe FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_LOAIGHE ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_GHE -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_GHE BEFORE INSERT ON ghe REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_ghe.NEXTVAL INTO :NEW.maghe FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_GHE ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_EVENT_PR_PHIM -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_EVENT_PR_PHIM BEFORE INSERT ON EVENT_PR_PHIM REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW 18 BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_EVENT_PR_PHIM.NEXTVAL INTO :NEW.MAEVENT FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_EVENT_PR_PHIM ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_HOPDONGMUAPHIM -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_HOPDONGMUAPHIM BEFORE INSERT ON hopdongmuaphim REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_hopdongmuaphim.NEXTVAL INTO :NEW.sohd FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_HOPDONGMUAPHIM ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_LICHCHIEU -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_LICHCHIEU BEFORE INSERT ON lichchieu REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_lichchieu.NEXTVAL INTO :NEW.stt FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_LICHCHIEU ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_LOAITB -------------------------------------------------------19 CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_LOAITB BEFORE INSERT ON loaitb REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_loaitb.NEXTVAL INTO :NEW.maloai FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_LOAITB ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_NHACC -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_NHACC BEFORE INSERT ON nhacc REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_nhacc.NEXTVAL INTO :NEW.Mancc FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_NHACC ENABLE; ------------------------------------------------------- DDL for Trigger TRIGGER_TUTANG_NHANVIEN -------------------------------------------------------CREATE OR REPLACE TRIGGER TRIGGER_TUTANG_NHANVIEN BEFORE INSERT ON nhanvien REFERENCING NEW AS NEW FOR EACH ROW BEGIN SELECT SEQUENCE_TUTANG_nhanvien.NEXTVAL INTO :NEW.manv FROM DUAL; END; / ALTER TRIGGER TRIGGER_TUTANG_NHANVIEN ENABLE; -------------------------------------------------------20