Bài tập viết lại câu với từ cho trước
Thạc sĩ Đinh Thị Thái Hà, giáo viên tiếng Anh, trường THPT Lương Sơn, Hòa Bình, hướng dẫn làm bài chọn đáp án với câu cho trước. Show Trong đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh, Question 31, Question 32, Question 33 thuộc loại câu hỏi chọn đáp án A, B, C, D sao cho câu gần nghĩa với câu cho trước nhất. Question 31: Lựa chọn câu chứa động từ khuyết thiếu tương ứng với tính từ hoặc động từ trong câu gốc. Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì động từ dễ khiến các bạn học tiếng Anh gặp khó khăn nhất về cấu trúc cũng như cách sử dụng. Hiểu được điều đó, ngày hôm nay, IELTS Vietop sẽ mang đến cho các bạn một số cấu trúc và bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. Để có thể hiểu rõ hơn về các cấu trúc viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành, bạn hãy cùng Vietop thực hành một số dạng bài viết lại câu dưới đây nhé! Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì gây nhiều khó khăn và nhầm lẫn về cách sử dụng và cấu trúc. Do đó, Vietop đã tổng hợp các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành để giúp các bạn luyện tập và ghi nhớ một cách hiệu quả. Cùng ôn tập các điểm ngữ pháp quan trọng sau: Lý thuyết cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thànhCác dạng bài tập trong file PDF đều tập trung về cách viết lại câu hoàn chỉnh với thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi. Hãy cùng thực hành và luyện tập chăm chỉ với các dạng bài tập trong bài viết sau bạn nhé! Tham khảo:
1.1. Bài tập 1: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
1.2. Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổiBài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
She has…………………………………………………………………
They haven’t…………………………………………………………….
She has………………………………………………………………….
She has…………………………………………………………………..
How long…………………………………………………………………..
Is this……………………………………………………………………
I have……………………………………………………………………..
She has not……………………………………………………………………
He has…………………………………………………………………..
Haven’t you…………………………………………………………………..?
The last time…………………………………………………………………..
She has…………………………………………………………………..
We have…………………………………………………………………..
I haven’t…………………………………………………………………..
I have…………………………………………………………………..
She has…………………………………………………………………..
Isn’t this…………………………………………………………………..
She started…………………………………………………………………..
When…………………………………………………………………..
I haven’t…………………………………………………………………..
This is…………………………………………………………………….
We have…………………………………………………………………
Haven’t…………………………………………………………………..
He has…………………………………………………………………..
She has…………………………………………………………………….
Haven’t you………………………………………………………………
He has……………………………………………………………………..
How long……………………………………………………………….
They have…………………………………………………………………
I haven’t……………………………………………………………… 1.3. Bài tập 3: Viết lại câu hoàn chỉnh bằng các từ cho sẵn dưới đây
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
…………………………………………………………………..
………………………………………………………………….. 1.4. Bài tập 4: Viết thành câu hoàn chỉnh thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấnBài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành dưới dạng câu nghi vấn
Xem thêm các dạng ngữ pháp:
1.5. Đáp ánĐể thực hiện các bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, bạn cần ghi nhớ 5 dạng cấu trúc viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành. Công thức viết lại câu thì hiện tại hoàn thành DạngCấu trúc1S+ has/have + not + V(p2) + for + khoảng thời gian. \= It is/has been + khoảng thời gian + since + S + last + V(quá khứ đơn).2S + has/have + not + V(p2) + before. \= It/This is the first time + S + has/have + V(p2).3S + has/have + not + P2 + for/since +… \= S + last + V(quá khứ đơn) + … ago/mệnh đề quá khứ đơn. \= The last time + S + V(quá khứ đơn) + was + … ago/mệnh đề quá khứ đơn.4S + has/have + V(p2) + since/for + thời gian. \= S + began/started + V-ing + khoảng thời gian + ago. \= S + began/started + V-ing + when + mốc thời gian. 5When did S + V(nguyên thể) + …? \= How long have/has S + V(p2) + …? Bài tập 1:
⇒ Giải thích: Vì câu gốc “I have never traveled to Europe before.” (Tôi chưa từng du lịch ở Châu Âu bao giờ” có nghĩa đây là lần đầu tiên du lịch ở Châu Âu. Theo bảng công thức viết lại câu ở phía trên, câu có cấu trúc ở dạng 1 nên ta sẽ thực hiện chuyển đổi theo cấu trúc “this is the first time S +has/have + V (P2.)
⇒ Giải thích: Vì câu gốc “It’s been 3 days since I last met him” (Đã 3 ngày kể từ khi lần cuối tôi gặp anh ấy” có nghĩa là hành động lần cuối gặp anh ấy đã được khoảng 3 ngày. Câu có cấu trúc dạng 2 nên chúng ta sẽ chuyển đổi theo cấu trúc “S + have not + V(P2)+ for + khoảng thời gian”
⇒ Giải thích: Câu ban đầu “She started working as an accountant 2 months ago.” (Cô ấy đã bắt đầu làm việc như một nhân viên kế toán từ 2 tháng trước). Câu có cấu trúc dạng 4 nên ta sẽ chuyển đổi theo cấu trúc có ý nghĩa tương tự ở dạng này là “S + has/have + V(P2) + for + khoảng thời gian”.
⇒ Giải thích: Câu ban đầu trước khi chuyển đổi là “The last time I went to Japan was 4 years ago.” (Lần cuối tôi đi Nhật là 4 năm trước.). Dựa vào bảng công thức ở trên, ta chuyển đổi theo dạng 3 thành “I haven’t gone to Japan for 4 years”.
⇒ Giải thích: Theo bảng công thức trên, câu này có dạng cấu trúc dạng 5 nên ta sẽ chuyển đổi theo công thức ở dạng này từ “When did + S + V?” → “How long has/have + S + P2?”.
Bài tập 2: Lưu ý: Làm tương tự bài tập 1 bằng cách áp dụng 5 dạng cấu trúc viết lại câu ở thì hiện tại hoàn thành theo bảng tổng hợp phía trên.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đâu có cấu trúc ở dạng 1 “It’s been…” nên theo bảng công thức viết lại câu thì hiện tại hoàn thành phía trên, ta biến đổi sang cấu trúc tương tự bắt đầu bằng “she has…” và được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “it’s the first time …” thuộc dạng cấu trúc dạng 2 ở bảng công thức viết lại câu của thì hiện tại hoàn thành ở phía trên nên ta sử dụng cấu trúc khác ở dạng này nhưng có cùng ý nghĩa. Từ đó, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “S + began + V_ing…” là cấu trúc ở dạng 4 nên ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này “ S + has/have + V (P2) + since/for + thời gian”. Ta sẽ có câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “The last time…” là cấu trúc ở dạng 3 nên theo bảng công thức viết lại câu phí trên, ta sử dụng cấu trúc khác của dạng này bắt đầu bằng “ she has…” và từ đó, ta có câu viết lại hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Vì câu ban đầu có cấu trúc “when did….?” là cấu trúc ở dạng 5. Theo bảng công thức ở trên, ta tiến hành biến đổi để phù hợp với yêu cầu đề bài và từ đó, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
Bài tập 3: Đối với dạng bài này, bạn cần nắm rõ cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành như sau: Động từ “to be”Động từ thườngKhẳng địnhS + have/has + been + …S + have/has + V(p2) + …Phủ địnhS + have/has not + been +…S + have/has not + V(p2) +…Nghi vấnHave/Has + S + been +…?Have/Has + S + V(p2) + …?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Chủ ngữ của câu “my friends and I” là cụm danh từ số nhiều ta sử dụng trợ động từ “have not”, “eat” là động từ thường nên ở dạng quá khứ phân từ là “eaten”. Áp dụng công thức ta có câu hoàn chỉnh “My friends and I have not eaten out for 3 weeks.”.
⇒ Giải thích: Do “Julia” là tên riêng, danh từ số ít nên ta sử dụng trợ động từ “has” và động từ “live” sẽ được chia ở dạng quá khứ phân từ (lived). Áp dụng công thức, ta sẽ câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn vì trong câu có xuất hiện dấu hỏi. Bên cạnh đó, trong câu có “ever” và “been” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành với động từ “to be”. Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh “Have you ever been to Australia?”.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa “since” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “Clara” là tên riêng, danh từ số ít nên ta sẽ dùng “has”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường vì trong câu có chứa “yet” – dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và “repair” là động từ thường. Do câu có chủ ngữ “your father” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “repair” ở dạng quá khứ phân từ. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa “for” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sẽ dùng “have”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Vì chủ ngữ của câu là “she” – ngôi thứ ba số ít nên ta sử dụng trợ động “has” và “try” là động từ thường nên sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ (tried). Áp dụng công thức ta có câu hoàn chỉnh “She has never tried sushi before.”
⇒ Giải thích: Do “you” là chủ ngữ ngôi thứ hai nên dùng trợ động từ “have” và “know” là động từ thường nên sẽ chia ở dạng quá khứ phân từ (known). Áp dụng công thức, ta có câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu phủ định vì trong câu có “not”. Ngoài ra, câu có chứa “for” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành và chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta sẽ dùng “have”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ to be trong thì hiện tại hoàn thành vì câu có chứa “ever”, “be”. Chủ ngữ của câu này là “you” nên ta dùng “have” và “be” sẽ thay thành “been”. Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án. Bài tập 4: Để làm được dạng bài tập viết thành câu hoàn chỉnh dưới dạng câu nghi vấn ở thì hiện tại hoàn thành, bạn cần nắm những công thức sau: Has + she/he/it/danh từ số ít + V (P2)/ been….? Have + you/we/they/danh từ số nhiều + V (P2/ been….? Wh questions + has/have + S + V (P2)/ been…. ?
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “finish” ở dạng quá khứ phân từ (finished). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “Laura” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ (visited). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “John” là danh từ số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “eat” ở dạng quá khứ phân từ (eaten). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “try” ở dạng quá khứ phân từ (tried). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “you” nên ta dùng “have” và chia động từ “travel” ở dạng quá khứ phân từ (traveled). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “it” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “snow” ở dạng quá khứ phân từ (snowed). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “she” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “read” ở dạng quá khứ phân từ (read). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “we” là ngôi thứ nhất số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “see” ở dạng quá khứ phân từ (seen). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ ba số nhiều nên ta dùng “have” và chia động từ “win” ở dạng quá khứ phân từ (won). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án.
⇒ Giải thích: Đây là dạng câu nghi vấn động từ thường. Do câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ ba số ít nên ta dùng “has” và chia động từ “visit” ở dạng quá khứ phân từ (visited). Áp dụng công thức, ta được câu hoàn chỉnh như đáp án. Xem thêm:
Để thực hành thêm nhiều bài tập, các bạn có thể download trọn bộ bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành ngay tại đây để có thể ôn luyện hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải ngay bạn nhé! Không biết sau khi luyện tập các dạng bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành, các bạn đã nắm rõ các cấu trúc trong bài học ngày hôm nay chưa nhỉ? Hy vọng rằng bài viết hôm nay của Vietop đã giúp bạn hiểu sâu hơn về cách dùng cũng như các cách làm bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành. |