Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 5
Xem thêm Mind map từ vựng tiếng Anh lớp 7 - Unit 5 tại: https://hoctuvung.hochay.com/tu-vung-tieng-anh-lop-7-moi/unit-5-vietnam-food-and-drink-hoc-hay-19.html Cùng HocHay học tiếng Anh lớp 7 Unit 5 các bạn nhé! Tiếng Anh lớp 7 - Unit 5: Vietnam Food and Drink Listen and Read Phong’s mum: Dad and I are going to the opera tonight and we won’t be home until 9 p.m. You’ll have to eat dinner alone. There’s some food for you in the fridge. Phong: OK. Like what, Mum? Phong’s mum: Some meat with tofu and some fried vegetables. I’m afraid there isn’t any bread left, but you can have noodles instead. Phong: Er, but I usually have rice, Mum. Phong’s mum: There’s some rice left from lunch. Just warm it up. Phong: All right, Mum. What is there to drink? Phong’s mum: There’s milk, juice, or mineral water. Phong: How much milk is there? Phong’s mum: Oh, I forgot ... There isn’t any milk left. I’ll buy some tomorrow. You can have some orange juice instead. How many cartons do you want? Phong: One ... No, wait, two please. Bài dịch: Mẹ Phong: Ba và mẹ sẽ đi xem nhạc opera tối nay và sẽ về nhà lúc 9 giờ. Con sẽ phải ăn tối một mình. Có một ít thức ăn cho con trong tủ lạnh đó. Phong: Dạ, được ạ. Có cái gì vậy mẹ? Mẹ Phong: Một ít thịt với đậu hủ và rau xào. Mẹ e là không có đủ bánh mì, nhưng con có thể thay bằng mì. Phong: Ơ, nhưng con thường ăn cơm mà mẹ. Mẹ Phong: Có một ít cơm còn lại vào bữa trưa. Chỉ cần làm nóng nó lên thôi. Phong: Dạ, được rồi mẹ. Có cái gì để uống không mẹ? Mẹ Phong: Có sữa, nước ép hoặc nước khoáng. Phong: Còn bao nhiêu sữa vậy ạ? Mẹ Phong: Ồ, mẹ quên rồi... Không còn đủ sữa. Mẹ sẽ mua một ít vào ngày mai. Con có thể uống nước cam ép. Con muốn mấy hộp? Phong: Một ạ... Khoan mẹ ơi, đợi chút, hai hộp đi ạ. 3.1.1. Danh Từ Tiếng Anh Là Gì? - Noun là gì? Danh từ là từ được dùng để gọi tên một người, một vật, một sự việc, tình trạng hay cảm xúc. Tên người hay địa danh cũng là danh từ. Danh từ trong tiếng anh gọi là Noun và có ký hiệu là (n). Nó là một trong các loại từ phổ biến nhất trong tiếng anh. - Cách nhận biết: danh từ thường có đuôi -tion/-ation (distribution, animation,…), -ture (culture, future,…), -ty (identity, university,…), -ism (socialism, feminism,…), -ship (scholarship, friendship,…), -ness (happiness, sadness,.), 3.1.2. Chức Năng Của Danh Từ Một danh từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau trong câu. Việc hiểu và vận dụng đúng các chức năng của danh từ sẽ giúp người học dễ dàng tiếp thu những quy luật phức tạp hơn trong ngữ pháp tiếng Anh. - Làm chủ ngữ trong câu (Subject of a sentence): Ví dụ:
- Làm tân ngữ (trực tiếp/gián tiếp) trong câu (Object of a sentence): Ví dụ:
- Bổ ngữ (Subject complement): Ví dụ:
- Định ngữ (Objective Complement): bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp trong câu, thường theo sau các động từ: appoint, call, consider, declare, elect, judge, label, make, name, select hoặc think.
- Bổ nghĩa cho giới từ (Object of preposition): trả lời cho câu hỏi “what”, “whom” đằng dau giới từ Ví dụ:
3.1.3. Danh từ đếm được và không đếm được a. Danh từ đếm được số ít (Singular countable nouns): Là danh từ chỉ có một. Thông thường, danh từ đếm được số ít thường có các mạo từ a, an, the hoặc từ chỉ số lượng như one đứng trước. Danh từ đếm được số ít không được thêm -s/-es phía sau.
b. Danh từ đếm được số nhiều (Plural countable nouns): Là danh từ chỉ hai vật trở lên. Khi chuyển danh từ số ít thành số nhiều ta thêm -s và –es đằng sau danh từ.
► Cách thêm -s/-es vào danh từ số nhiều:
► Các danh từ tiếng Anh bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều: Thế nào là danh từ bất quy tắc? Đó là những danh từ tiếng anh khi chuyển từ số ít sang số nhiều không tuân theo quy tắc thêm –s hoặc –es. Hãy xem bảng danh từ bất quy tắc dưới đây.
Một số danh từ tiếng anh có đuôi giống nhau sẽ chuyển sang dạng số nhiều giống nhau. ► Cách phát âm danh từ thêm -s/-es:
► Các từ hạn định (Determiners) được dùng với danh từ đếm được: a, an, the (mạo từ), some, any, this, that, these, those, none, one, two, three, many, a lot of, plenty of, a large / great number of, (a) few, fewer… than, more….than. c. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): - Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ đối tượng không đếm được. Vì thế chúng chỉ có dạng số ít mà không có dạng số nhiều. Danh từ không đếm được đi với động từ số ít. Tham khảo cách chia động từ phù hợp với chủ ngữ tại đây - Danh từ không đếm được dùng chỉ đối tượng trừu tượng (như sự tin tưởng, lời khuyên…) hoặc những tập hợp (như hành lý, vật dụng…), từ chỉ chất lỏng, thể rắn, khí, từ chỉ ngôn ngữ, môn học hoặc các hiện tượng thời tiết. - Các danh từ không đếm được phổ biến thường gặp: clothing, luggage, , mail, makeup, money, cash, change, equipment, food, fruit, traffic, water, coffee, tea, milk, oil, blood, iron, Ice, bread, butter, cheese, meat, gold, silver, glass, paper, wood, air, advice, information, salt, sand, sugar, wheat, aughter, luck, music, patience, grammar, slang, vocabulary, history, literature, fog, hail, heat, tennis, chess, swimming, travelling, walking,.... - Các từ hạn định được dùng với danh từ không đếm được: the, some, any, this, that, none, much (thường dùng trong câu phủ định, câu hỏi), a lot of, plenty of, a large amount of, (a) little, less….than, more….than. - Có một số danh từ không đếm được tận cùng bằng s, chúng được viết dưới dạng số nhiều nhưng mang nghĩa số ít: news (tin tức), mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi), rickets (bệnh còi xương), shingles (bệnh zona), billiards (bi-da), darts (môn ném phi tiêu), draughts (môn cờ vua), bowls (môn ném bóng gỗ), dominoes (đôminô), the United States (Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ) - Lưu ý khi bạn gặp các danh từ tiếng anh không đếm được nhưng lại ở dạng số nhiều thì nó sẽ mang nghĩa khác.
- Ngoài ra, một số danh từ không đếm được có thể sử dụng như danh từ đếm được để chỉ ý nghĩa đơn vị, chủng loại như trong những ví dụ dưới đây. Ví dụ:
d. Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:
3.2.1. Mạo từ không xác định là gì? - Mạo từ bất định (indefinite article) gồm a, an được dùng cho danh từ số ít đếm được (singular noun), được nhắc đến lần đầu tiên. Mạo từ không xác định trong tiếng anh được dùng với danh từ số ít, đếm được. - Quy tắc khi sử dụng mạo từ không xác định: Mạo từ an dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i), còn mạo từ dùng cho danh từ bắt đầu bằng phụ âm. ► Lưu ý: - Có một số danh từ bắt đầu là nguyên âm nhưng lại đọc như phụ âm (university, unit) những trường hợp này đều sử dụng mạo từ a. - Ngoài ra nếu mở đầu danh từ là các âm câm (như âm /h/) thì phải dùng mạo từ an. (an hour, an honest man) 3.2.2. Cách dùng: Mạo từ a và an trong tiếng anh được dùng trong các trường hợp sau: - Trường hợp 1: Dùng trước danh từ đếm được số ít, khi danh từ đó chưa được xác định,
- Trường hợp 2: Dùng khi đối tượng được nhắc đến lần đầu tiên. Ví dụ:
- Trường hợp 3: Dùng với các danh từ chỉ nghề nghiệp. Ví dụ:
- Trường hợp 4: Dùng trước danh từ số ít để đại diện cho 1 nhóm người hay 1 loài Ví dụ:
- Trường hợp 5: Dùng trong các câu cảm thán với cấu trúc what khi dừng từ đếm được ở số ít.
- Trường hợp 6: Dùng với họ của một người để chỉ người xa lạ.
- Trường hợp 7: Dùng để chỉ 1 người hoặc vật trong 1 nhóm
3.3.1. Some: - Cách dùng: some đi với danh từ đếm được mang nghĩa là ‘một vài’. Còn nếu some đi với danh từ không đếm được thì mang nghĩa là ‘một ít’. Ví dụ:
- Sau some có thể là danh từ số ít đếm được, dùng để nhắc tới 1 người hoặc vật cụ thể nào đó nhưng không biết. Ví dụ:
- Some được sử dụng trong các câu khẳng định, trong câu hỏi và câu đề nghị.
- Some đi với con số để diễn tả một số lượng cao không ngờ tới
Xerm thêm: Câu khẳng định tiếng anh là gì - Giới từ of được đi kèm với some khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Dùng some of khi nhắc tới 1 phần trong tổng thể.
Lưu ý: Không sử dụng some với ý nghĩa a few khi dùng cho đơn vị thời gian
3.3.2. Any: - Cách dùng: Any có nghĩa là một người/vật nào đó (trong câu hỏi), không một chút nào, không ai (ý phủ định), bất cứ ai/vật gì (ý khẳng định). Tùy theo ngữ nghĩa và hoàn cảnh của câu mà any có nghĩa khác nhau. Any được dùng khi đề cập tới một số lượng không xác định/không biết. Ví dụ:
- Trong câu phủ định và câu nghi vấn với, sau any là danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được. Ví dụ:
- Trong câu khẳng định, any đi với danh từ số ít, số nhiều, danh từ không đếm được, đếm được với ý nghĩa ‘bất cứ ai/cái nào/vật nào’. Ví dụ:
- Any có thể dược dùng với hardly, hoặc dùng sau if và các từ mang nghĩa phủ định. Ví dụ:
- Giới từ of được đi kèm với any khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (my, his, their) hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ (him, her, us). Ví dụ:
3.3.3. Many: - Many được dùng với danh từ số nhiều đếm được.
- Many được dùng chủ yếu trong câu phủ định và nghi vấn. Ví dụ:
- Trong các câu mang nghĩa khẳng định, many không được dùng nhiều, thay vào đó ta dùng a lot of.
- Many được sử dụng trong câu khẳng định nếu trong câu đó có các từ như very, a great, too, so, as, how. Ví dụ:
- Many được dùng trong câu khẳng định với ý trang trọng, và danh từ sau many được theo sau bởi đại từ quan hệ.
|