Bài tập nâng cao toán 6 phân số năm 2024
Nâng cao: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho a a ;a ab b b b(Vì dễ nhận thấy hai “tích chéo” của chúng bằng nhau). Thí dụ 38: Cho A 5 ; 0 ; 9. Hãy viết tất cả các phân sốabvới a ; b A.Giải: Số 0 không thể lấy mà mẫu của phân số. Lấy số – 5 làm mẫu ta viết được 3 phân số là 5 ;0 ;9. 5 5 5Lấy số 9 làm mẫu ta viết được 3 phân số là 5 ;0 ;9.Vật ta viết được tất cả 6 phân số. Nhận xét: 9 9 9
x 3 và x y 0. 15 y Giải: vì x 3 nên xy 45. 15 y 266. Tìm x Z biết:
4 x 1
và x > y b) 2 x y 5 và x < 0 < y. 268*. Tìm x, y Z biết: x 4 4 y 3 3 và x y 5. Rút gọn phân số Kiến thức cơ bản: §2. Tính chất cơ bản của phân số.
a .m (m Z ; m 0) b b. m a a :n (n ƯC(a,b)) b b : n Ta nói các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số hữu tỉ. 2. Rút gọn phân số: a) Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác ±
tối giản ( a , b ) 1
a là phân số tối giản thì phân số bằng nó đề có dạng a .n với n Z ; n 0. b Thí dụ 40: Viết tập hợp A các phân số bằng phân số 715 Giải: Vì 7 là một phân số tối giản nên mọi phân số bằng nó đều có dạng 15 7 . Mẫu số của các 15. n phân số phải tìm là một số có hai chữ số nên n 1 ; 2 ; 3 ...; 6.Vậy A 7 ;14 ;21 ;28 ;35 ; 42 15 30 45 60 75 90 Thí dụ 41: Tìm phân số bằng phân số 32 , biết tổng của tử và mẫu là 115. 60 Giải: Ta có 32 8 theo tính chất cơ bản của phân số, phân số phải tim sẽ có dạng 8m với 60 15 m Z ; m 0. 15m Theo đầu bài thì 8m 15m 115 ; 32m 115 ; m 5. Vậy phân số phải tìm là 8.40.15. 5 75 Nhận xét: Nếu ta không rút gọn phân số 32 thành phân số tối giản 8 mà khẳng định các phân số 60 15 bằng phân số 3260 có dạng 32. m 60. m thì ta sẽ mắc sai lầm là bỏ sót rất nhiều phân số bằng phân số 32 do đó không thể tìm được đáp số của bài toán trên. 60 BÀI TẬP
a) 990 ; b) 26 374 ; c) 506 3600 75 8400 175 925 ; d) 1812. 625 3. 24 3
a . Chứng minh rằng: b 6n 1
a b là một phân số chưa tối giản. Chứng minh rằng các phân số sau chưa tổi giản: BÀI TẬP NÂNG CAO & MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ TOÁN 6 Website: tailieumontoan Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039. -6- a) a a b ; b) 2a . a 2b 281*. Cho phân số A n 1 n 3 (n Z ; n 3)
§3. Quy đồng mẫu số nhiều phân số So sánh phân số Kiến thức cơ bản:
a b và c d a,b, c, d ; b 0; d 0 ad bc a c b d ad bc a c . b d 2. Trong hai phân số có tử và mẫu đều dương, nếu hai tử số bằng nhau thì phân số nào có mẫu nhỏ hơn phân số đó sẽ lớn hơn và ngược lại. Cho a, m, n *m n a a . m n Bạn đọc có thể chứng minh hai quy tắc so sánh trên đây bằng cách quy đồng mẫu rồi so sánh hai tử. Thí dụ 42: Cho hai phân số a b và c d BÀI TẬP NÂNG CAO & MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ TOÁN 6 Website: tailieumontoan Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039. -7- Chứng minh rằng nếu a c thì b d . b d a c Giải: Vì a c nên ad bc hay bc ad suy ra b d . b d Thí dụ 43: So sánh hai phân số 101 100 a c và 200. 201 Giải: 101 101 100 1; 100 100 100 200 201 201 201 1. Vậy 101 100 200201. Nhận xét:
và 31 789 ; b) 3131 1123 .3 4. 2 và 23 .3 294. 3 ; c) 1 và n 1 n 1 n *.
a) 7 ; 11 và 9 ; b) 17 ; 19 ; 38 ;.39 65 52 20 30 45 18 284. Tìm các số nguyên x, y biết: 1 x y 1.18 12 9 4
BÀI TẬP NÂNG CAO & MỘT SỐ CHUYÊN ĐỀ TOÁN 6 Website: tailieumontoan Liên hệ tài liệu word toán zalo: 039. -8- b ) 3 0 7 ; 3 1 7 ; 3 0 7. 5 8 7 5 8 7 5 9 3 §4. Chuyên đề 4. Một số phương pháp đặc biệt để so sánh hai phân số Để so sánh hai phân số ngoài cách quy đồng mẫu hoặc tử (cách so sánh hai ” tích chéo” thức chất chính là quy đồng mẫu), trong một số trường hợp cụ thể, tùy theo đặc điểm của các phân số, ta còn có thể so sánh bằng một số phương pháp khác. Tính chất bắc cầu của thứ tự thường được sủ dụng, trong đó phát hiện ra số trung gian để làm cầu nối là vấn đề quan trọng.
c 1 thì a c b d b d
c 1 N mà M N thì a c . b d b d M và N theo thứ tự gọi là “phần thừa” so với 1 của hai phân số đã cho. Nếu hai phân số có “phần thừa” so với 1 khác nhau, phân số nào có “phần thừa” lớn hơn thì lớn hơn. Chẳng hạn 77 1 1 ; 84 1 1.76 76 83 83 Vì 1 1 nên 77 84.76 83 66 83
M ; b c 1 N d mà M N thì a c . b d M và N theo thứ tự gọi là “phần thiếu” hay “phần bù” tới đơn vị của hai phân số đã cho. Nếu hai phân số có “phần bù”tới đơn vị khác nhau, phân số nào có “phần bù” lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. Chẳng hạn 42 1 |