Bài 28 Trò chơi của bố vở bài tập Tiếng Việt
Home - Video - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức
Prev Article Next Article
source Xem ngay video Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … “Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức “, được lấy từ nguồn: https://www.youtube.com/watch?v=E3ry2n6_uOo Tags của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức: #Vở #bài #tập #Tiếng #Việt #lớp #Bài #Trò #chơi #của #bố #trang #Tập #Kết #nối #tri #thức Bài viết Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức có nội dung như sau: Đăng ký khóa học của thầy cô VietJack giá từ 250k tại: Tải app VietJack để xem các bài giảng khác của … Từ khóa của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức: giải bài tập Thông tin khác của Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức: Cảm ơn bạn đã xem video: Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 – Bài 28: Trò chơi của bố – trang 61, 62, 63 Tập 1 – Kết nối tri thức. Prev Article Next Article
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 61 – 63 Bài 28: Trò chơi của bố bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn bám sát chương trình vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập môn Tiếng Việt lớp 2. Câu 1. (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Trong bài đọc, khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy những nết ngoan nào? (đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng) ☐ Cần biết nấu các món ăn ☐ Cần có cử chỉ và lời nói lễ phép ☐ Cần chăm làm và biết giúp đỡ bố mẹ Trả lời ☐ Cần biết nấu các món ăn ☑ Cần có cử chỉ và lời nói lễ phép ☐ Cần chăm làm và biết giúp đỡ bố mẹ Câu 2. (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước câu thể hiện thái độ lịch sự. ☐ Cho tôi xin bát miến. ☐ Dạ, xin bác bát miến ạ. ☐ Đưa tôi bát miến! Trả lời ☐ Cho tôi xin bát miến. ☑ Dạ, xin bác bát miến ạ. ☐ Đưa tôi bát miến! Câu 3. (trang 61 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Chọn a hoặc b. a. Viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n dưới hình. ………………………….. ………………………………… ………………………………… ………………………………… b. Điền ao hoặc au vào chỗ trống. – Hàng c….. trước cổng c….. vút. – Cây bưởi s……… nhà sai trĩu quả. – Buổi tối, nhà Hà thường xem ti vi. Bố thích xem chương trình thể th………. Mẹ thì quan tâm tới dự b……….. thời tiết. Hà thích xem Đồ rê mí. S……….. này lớn lên, Hà muốn trở thành người dẫn chương trình. Trả lời a. Viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng bắt đầu bằng l hoặc n dưới hình.
bàn là nón lá lẵng hoa ngọn núi b. Điền ao hoặc au vào chỗ trống. – Hàng cau trước cổng cao vút. – Cây bưởi sau nhà sai trĩu quả. – Buổi tối, nhà Hà thường xem ti vi. Bố thích xem chương trình thể thao. Mẹ thì quan tâm tới dự báo thời tiết. Hà thích xem Đồ rê mí. Sau này lớn lên, Hà muốn trở thành người dẫn chương trình. Câu 4. (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Đánh dấu ✔ vào ô trống trước dòng gồm các từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. ☐ chăm sóc, yêu thương, quan tâm, chăm chỉ ☐ yêu thương, kính trọng, vui chơi, quan tâm ☐ quan tâm, chăm sóc, yêu thương, kính trọng Trả lời ☐ chăm sóc, yêu thương, quan tâm, chăm chỉ ☐ yêu thương, kính trọng, vui chơi, quan tâm ☑ quan tâm, chăm sóc, yêu thương, kính trọng Câu 5. (trang 62 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Viết một câu có sử dụng từ ngữ chỉ tình cảm gia đình ở bài tập 4. Trả lời Bố mẹ rất yêu thương em. Câu 6 (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Gạch chân các từ ngữ nói về tính cách của người bố trong đoạn văn sau: Khi dạy em học, bố rất kiên nhẫn. Khi chơi cùng em, bố rất vui tính. Khi em mắc lỗi, bố nghiêm khắc dạy bảo nhưng cũng dễ tha thứ. Trả lời Khi dạy em học, bố rất kiên nhẫn. Khi chơi cùng em, bố rất vui tính. Khi em mắc lỗi, bố nghiêm khắc dạy bảo nhưng cũng dễ tha thứ. Câu 7. (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống. Bố: – Nam ơio Con hãy đặt một câu có từ “đường” nhé ☐ Con: – Bố em đang uống cà phê ☐ Bố: – Thế từ “đường” đâu ☐ Con: – Dạ, đường có trong cốc cà phê rồi ạ ☐ (Theo Truyện cười thông minh dí dỏm) Trả lời Bố: – Nam ơi! Con hãy đặt một câu có từ “đường” nhé! Con: – Bố em đang uống cà phê. Bố: – Thế từ “đường” đâu? Con: – Dạ, đường có trong cốc cà phê rồi ạ. Câu 8. (trang 63 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1) Viết 3 – 4 câu thể hiện tình cảm của em với người thân. G: – Em muốn kể về ai trong gia đình? – Em có tình cảm thế nào với người đó? – Vì sao em có tình cảm như vậy với người đó? Trả lời Gia đình em có bốn thành viên: Bố, mẹ, chị và em. Trong đó, người em yêu quý nhất là mẹ. Em còn nhớ những lúc em bị ốm, mẹ luôn chăm sóc em dịu dàng. Mẹ nấu cháo cho em ăn để em mau khỏi bệnh. Em hứa sẽ chăm ngoan học giỏi để mẹ vui lòng. |