Ancol nào khi tách loại nước sẽ cho sản phẩm 2 methyl 2 buten
BÀI TẬP ANCOL (P.2)
Câu 4. Khi tách nước từ ancol 3-metylbutan-1-ol sản phẩm chính thu được là:
Câu 5. Hợp chất 2-metylbut-2-en là sản phẩm chính của phản ứng tách từ chất nào ?
A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). Câu 7. Đồng phân no của C4H9OH khi tách nước sẽ cho ba olefin đồng phân: A. Ancol n - butylic B. 2- metyl propan -2-ol C. Butan-1-ol D. Butan-2-ol. Câu 8(KA-07): Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. (CH3)3COH. B. CH3OCH2CH2CH3. C. CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(CH3)CH2OH. Câu 9. Dựa vào qui tắc tách và cộng, sơ đồ phản ứng: CH3-(CH2)3-CH2OH A. pentan-3-ol B. pentan-1-ol C pentan-2-ol D. 3-metyl butan-1-ol Câu 10. Khi đun nóng CH3CH2CH(OH)CH3 (butan-2-ol) với H2SO4 đặc, ở 170OC thì sản phẩm chính thu được là chất nào sau đây? A. but-1-en. B. but-1-en và but-2-en (tỉ lệ 1 : 1). C. đietyl ete. D. but-2-en. Câu 11. Cho dãy chuyển hoá sau: A. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OH B. CH3CH=CH2, CH3CH2CH2OSO3H C. CH3CH=CH2, CH3CH(OH)CH3 D. C3H7OC3H7, CH3CH2CH2OSO3H Câu 12. Cho các ancol sau: CH3(CH2)2OH(1) (CH3)2CHOH(2) CH3CHOHCH2OH(3) CH3CHOHC(CH3)3(4) Dãy gồm các ancol khi tách nước chỉ cho 1 olefin duy nhất là A. (1), (2) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (4) D. (2), (3) Câu 13. Đun nóng 2,3-đimetylpentan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170OC, sau phản ứng thu được sản phẩm chính là chất nào sau đây? A. CH2=CHCH(CH3)CH(CH3)2 B. CH3CH=C(CH3)CH(CH3)2 C. C2H5CH(CH3)C(CH3)=CH2 D. (CH3)2C=C(CH3)CH2CH3 Câu 14. Chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O. Cho X tác dụng với H2 dư có mặt Ni, đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Đun Y với H2SO4 đặc ở 170OC thu được chất hữu cơ Z. Trùng hợp Z thu được poli isobutilen. Công thức cấu tạo của X là A.CH2=CHCH(CH3)OH B. CH2=C(CH3)CH2OH C. CH3CH(CH3)CH2OH D. CH2=CHCH2CH2OH Câu 15. Cho dãy chuyển hoá sau: A. CH3CH2CH=CH2, CH3CH2CHBrCH2Br B. CH3CH=CHCH3, CH3CHBrCHBrCH3 C. CH3CH=CHCH3, CH3CH2CH2CBr2CH3 D. CH3CH2CH=CH2, CH2BrCH2CH=CH2 Câu 16: Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 1700C được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là A. 8,19. B. 10,18. C. 12. D. 15,13. Câu 17(KB-08): Đun nóng một ancol (rượu) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là A. C3H8O. B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O. Câu 18. Đun nóng m1 gam ancol no, đơn chức X tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X bằng 0,7. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. X có công thức phân tử là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C5H11OH. Câu 19. tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm hai ancol A và B là đồng đẳng ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng H2O và CO2 là A. 2,94 gam. B. 2,48 gam. C. 1,76 gam. D. 2,76 gam. Câu 20(KA-10): Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH(OH)-CH3. C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3 Câu 21. Chia m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức thành hai phần bằng nhau. -Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 ở đktc. -Phần 2: Thực hiện phản ứng tách nước hoàn toàn( H2SO4 đặc 1700C) thu được hỗn hợp hai anken. Đốt cháy hoàn toàn hai anken này thì khối lượng nước thu được là bao nhiêu? A. 0,18 gam. B. 1,80 gam. C. 8,10 gam. D. 0,06 gam. Câu 22. Chia a gam ancol etylic thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 đem đun nóng với H2SO4 đặc ở 180OC thu được khí X. Đốt cháy hoàn toàn khí X này thu được 13,5g H2O- Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được Y lít khí CO2 (đktc). Y có giá trị là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 16,8 lít B. 15,8 lít C. 14,8 lít D. 17,8 lít Câu 23. Đun hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B no đơn chức, là đồng đẳng kết tiếp nhau với H2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp hai olefin có tỉ khối so với X bằng 0,66. X là hỗn hợp hai ancol nào dưới đây? A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH.D. C4H9OH và C6H11OH. Câu 24. Khö níc hoµn toµn hçn hîp X gåm 2 rîu A, B ë ®iÒu kiÖn thÝch hîp thu ®îc hçn hîp Y gåm 2 anken kÕ tiÕp nhau trong d·y ®ång ®¼ng. Cho X hÊp thô hÕt vµo b×nh ®ùng dung dÞch Br2 d thÊy cã 24 gam Br2 bÞ mÊt mµu vµ khèi lîng b×nh ®ùng dung dÞch Br2 t¨ng 7,35 gam. CTPT cña 2 rîu trong X lµ A. C2H5OH vµ C3H7OH C. C4H9OH vµ C5H11OH B. C3H7OH vµ C4H9OH D. KÕt qu¶ kh¸c Câu 25: Trộn 0,5mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH. Sau đó dẫn qua H2SO4 đặc nóng. Tất cả ancol đều bị khử nước ( không có rượu dư). Lượng anken sinh ra làm mất màu 1 mol Br2 trong dung dịch . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy số mol H2O tạo thành trong sự khử nước trên là: A. 1mol B. 1,1mol C. 1,2mol D. 0,6mol Câu 26(HSG BG2017): Hỗn hợp X gồm ancol etylic và ancol đơn chức Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng hết với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần hai đem đốt cháy hoàn toàn trong 0,775 mol khí O2 (dư), thu được tổng số mol các chất khí và hơi bằng 1,225 mol. Giá trị của m là A. 17,8. B. 21,2. C. 16,6. D. 10,6. II. Tách nước tạo ete: xúc tác H2SO4 đặc ở to = 140oC 1. Lý thuyết - pư: 2ROH - Tách nước từ n phân tử ancol cho ra 2. Phương pháp giải - Trong phản ứng tách nước tạo ete ta luôn có: - Nếu hỗn hợp các ete sinh ra có số mol bằng nhau thì hỗn hợp các ancol ban đầu cũng có sồ mol bằng nhau. * Lưu ý: Trong phản ứng tách nước của ancol X, nếu sau phản ứng thu được chất hữu cơ Y mà: dY/X > 1 hay 3. Vận dụng Câu 1(KB-10): Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Đun ancol etylic ở 14o0C (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. C. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. D. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải Câu 2(KB-08): Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH. C. C3H5OH và C4H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH. Câu 3. Đun nóng m1 gam ancol, đơn chức mạch hở A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam chất hữư cơ B. Tỉ khối của B so với A bằng 1,4375. Hiệu suất phản ứng đạt 100%. Công thức phân tử của A là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH. Câu 4(KA-09): Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH. C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. Câu 5(kb-10): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 6,50 gam. B. 7,85 gam. C. 7,40 gam. D. 5,60 gam. Câu 6. Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là giá trị nào sau đây? A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol D. 0,4 mol. Câu 7. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 140OC thu được hỗn hợp ete. Đốt cháy hoàn toàn một trong số các ete đó thấy tỉ lệ A. CH3OC2H5 B. CH3O-CH2-CH=CH2 C. C2H5OCH2-CH=CH2 D. C2H5OC3H7 Câu 8. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140OC thu được 21,6g nước và 72g hỗn hợp 3 ete, biết ete thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hai ancol có công thức phân tử là: A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. CH3OH, C3H7OH D. Tất cả đều sai Câu 9(KB-11): Đun nóng a gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức với H2SO4 ở 140OC thu được 13,2g hỗn hợp 3 ete có số mol bằng nhau và 2,7g H2O. Biết phân tử khối 2 ancol hơn kém nhau 14 đvC. Công thức phân tử của 2 ancol đó là: A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH C. C2H5OH và C3H7OH D. A, B, C đều đúng. Câu 10(11): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 7,40 gam. D. 4,20 gam. Câu 11. Đun nóng một hỗn hợp gồm một ancol bậc I và một ancol bậc II đều thuộc loại ancol no, đơn chức với H2SO4 đặc, ở 140OC thì thu được 5,4g H2O và 26,4g hỗn hợp 3ete. Các ete này trong hỗn hợp có số mol bằng nhau. Công thức phân tử 2 ancol đó là A. (CH3)3COH và CH3OH B. (CH3)3COH và C2H5OH C. CH3OH và CH3CH2(CH3)2CHOH D. (CH3)2CHOH và C3H7OH Câu 12. Khi tách nước của hỗn hợp 3 ancol X, Y, Z ở 170OC có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được hỗn hợp 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đun nóng 6,45g hỗn hợp 3 ancol trên ở nhiệt độ thích hợp có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 5,325g hỗn hợp 6 ete. Công thức phân tử 3 ancol X, Y và Z lần lượt là: A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH B. C2H5OH, CH3(CH2)2CH2OH, (CH3)2CHCH2OH C. C2H5OH, CH3CH2CH2OH, (CH3)2CHOH D. A, B, C đều sai Câu 13(13): Hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng 16,6 gam X với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 13,9 gam hỗn hợp ete (không có sản phẩm hữu cơ nào khác). Biết với phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai ancol trong X là A. C3H7OH và C4H9OH. B. CH3OH và C2H5OH. C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH. Câu 14(B-11): Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau: - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. - Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là A. 20% và 40%. B. 40% và 20%. C. 25% và 35%. D. 30% và 30%. Câu 15.Thực hiện phản ứng tách nước với ancol đơn chức A ở điều kiện thích hợp .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B. dB.A =1,7. CTPT A là A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D.C5H11OH Câu 16. Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4ở 1400C thu được 21,6 g nước và 72,0 g hỗn hợp ba ete có số mol bằng nhau. Công thức phân tử 2 ancol,số mol mỗi ancol,mỗi ete là A.CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 1,2 mol B. CH3OH và C2H5OH; 1,2mol ; 0,4mol C. C2H5OH và C3H7OH; 0,4 mol ; 1,2 mol D. CH3OH và C2H5OH; 0,4 mol ; 0,4 mol VIDEO GIẢI CHI TIẾT TỜ ANCOL PHẦN 2
Tags: hữu cơ, sau đây, hỗn hợp, phản ứng, hợp chất, nhiệt độ, lần lượt, lý thuyết, phân tử, phòng thí nghiệm, tạo thành, tất cả, phương pháp, cấu tạo, quy tắc, bao nhiêu, công thức, thích hợp, sản phẩm, tối đa, ưu tiên
Những tin mới hơn Những tin cũ hơn
|