A real pain in the neck nghĩa là gì năm 2024

Mời các bạn theo dõi bài học thành ngữ English American Style số 335 của đài Tiếng Nói Hoa Kỳ do Huyền Trang phụ trách. Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ English American Style hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị hai thành ngữ có từ Neck, đánh vần là N-E-C-K, nghĩa là cái cổ.

VOICE: (PAULINE): Sure! The first idiom is ”Pain In The Neck”, “Pain In The Neck”.

TEXT: (TRANG): ”Pain in the Neck” có một từ mới là Pain, P-A-I-N nghĩa là sự đau đớn. Người Mỹ dùng”Pain In The Neck”để chỉ một người hay làm phiền người khác, khiến người ta khó chịu y như là bị đau cổ vậy. Trong thí dụ thứ nhất sau đây, ta hãy nghe một bà than phiền về người láng giềng của bà ấy.

VOICE: (PAULINE): Listening to that guy in the apartment next door play his drum as loud as he can every night until 10:00 o’clock is getting to be a real pain in the neck for my husband and me.

TEXT: (TRANG): Bà này nói: Nghe anh chàng trong căn phòng bên cạnh đánh trống thật to mỗi đêm cho tới 10 giờ tối đang ngày càng khiến cho nhà tôi và tôi hết sức bực dọc.

Ta thấy từ Apartment đánh vần là A-P-A-R-T-M-E-N-T căn nhà, hay căn hộ, và Drum, đánh vần là D-R-U-M là cái trống. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: (PAULINE): Listening to that guy in the apartment next door play his drum as loud as he can every night until 10:00 o’clock is getting to be a real pain in the neck for my husband and me.

TEXT: (TRANG): Trong thí dụ thứ hai tiếp theo đây, chị Pauline nói về điều xảy ra trong một rạp chiếu bóng khiến cho chị khó chịu.

VOICE: (PAULINE): Different things annoy different people. For me, for example the worst pain in the neck is somebody who sits behind me in a movie theater and talks to his friends all the time the picture is on.

TEXT: (TRANG): Chị Pauline nói: Người ta thường bị khó chịu vì những chuyện khác nhau. Chẳng hạn như đối với tôi, điều khó chịu nhất là một người nào đó ngồi đàng sau lưng tôi trong rạp chiếu bóng và nói chuyện không ngừng với bạn bè trong lúc cuốn phim đang chiếu trên màn ảnh.

Những từ mới đáng chú ý là: Different đánh vần là D-I-F-F-E-R-E-N-T là khác nhau, To Annoy đánh vần là A-N-N-O-Y là gây khó chịu , Theater, T-H-E-A-T-E-R là rạp hát hay rạp chiếu bóng, và Picture đánh vần là P-I-C-T-U-R-E là một cuốn phim. Và bây giờ xin mời qúy vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: (PAULINE): Different things annoy different people. For me, for example the worst pain in the neck is somebody who sits behind me in a movie theater and talks to his friends all the time the picture is on.

TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây là thành ngữ thứ hai.

VOICE: (PAULINE): The second idiom is ”Break Your Neck”, “Break Your Neck”.

TEXT: (TRANG): “Break Your Neck”có một từ mới là Break đánh vần là B-R-E-A-K nghĩa là bẻ gãy, hay là gẫy. Người Mỹ dùng”Break Your Neck” khi muốn nói là làm việc cực khổ và hết sức mình. Thí dụ thứ nhất nói về một bà mẹ quá vất vả nuôi con mà lại thất vọng vì con cái trở nên hư đốn.

VOICE: (PAULINE): I broke my neck trying to raise my kids right. And look at the way they pay me back! The older son dropped out of college, the younger one is too lazy to look for work, and my daughter ran away with a travelling salesman.

TEXT:(TRANG): Bà mẹ này than thở như sau: Tôi làm lụng hết sức vất vả và cố tìm cách nuôi con cho nên người. Thế mà bạn hãy nhìn xem chúng nó trả ơn tôi như thế nào! Con trai lớn bỏ học đại học, còn cậu em thì quá lười biếng không chịu tìm việc làm, và con gái tôi thì bỏ đi theo một anh chàng bán hàng dạo.

Những từ mới mà ta cần biết là: To raise đánh vần là R-A-I-S-E là nuôi nấng, To Drop Out, D-R-O-P, và O-U-T là bỏ học, và To Run Away đánh vần là R-U-N và A-W-A-Y là bỏ nhà ra đi. Và bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này.

VOICE: (PAULINE): I broke my neck trying to raise my kids right. And look at the way they pay me back! The older son dropped out of college, the younger one is too lazy to look for work, and my daughter ran away with a travelling salesman.

TEXT: (TRANG): Thí dụ thứ hai nói về một cô con gái lo ngại về hoàn cảnh gia đình cô.

VOICE: (PAULINE): Dad broke his neck building this business from scratch with nothing but his own two hands. I really hope one of us children can take it over and keep it going when he retires.

Khi bạn bị đau đầu, bạn nói “I have a pain in the head”. Cũng như vậy khi đau lưng bạn nói “ I have a pain in the back/ I have a back pain”. Nhưng mà khi bạn bị đau cổ ( neck ), hay đau mông ( ass, backside ), bạn hãy cẩn thận hơn khi diễn đạt nhé! Tại vì trong tiếng anh, cụm từ “give somebody a pain in the neck/ ass/ backside” mang nghĩa là gây ra điểu phiền toái cho người khác, quấy rầy, chọc tức người khác đó!

pain (in the neck)

SOMEONE OR SOMETHING THAT ANNOYS YOU

That kid is such a pain in the neck.

Các từ đồng nghĩa và các ví dụ

annoyance

The café was cash only, which was a minor annoyance as I only had my credit card with me.

nuisance

It's a nuisance to have to drive to the nearest shop.

inconvenience

Thank you for holding - we apologize for the inconvenience.

irritation

The CEO's poor communication skills became a source of irritation to the company's investors.

irritant

The noise of the building work is a constant irritant.

bore

informal

It's such a bore to have to pack everything up again.

bother

UK

If it's a bother, we can do it another time.

pest

informal

Quit being such a pest and leave me alone!

To be a pain in the neck là gì?

“Pain in the neck” là một thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh-Mỹ. Chúng ta dùng thành ngữ này để mô tả một điều gì đó hay ai gây cho mình cảm giác khó chịu, bực bội. Chẳng hạn như có một cặp vợ chồng đi xem phim mà vào trễ.

Annoying pain in the neck là gì?

Nếu có điều gì là một “a pain in the neck” thì nói chung là điều đó rất phiền toái. Bạn sẽ không muốn phải đối phó với bất cứ điều gì làm cho bạn thấy khó chịu.

Up to my neck là gì?

Cụm từ 'up to your neck' có nghĩa là bạn thực sự rất bận rộn vì chuyện gì đó (bận ngập đầu ngập cổ) hoặc có tham gia, dính líu vào chuyện gì đó (ngập đầu ngập cổ). I'm really up to my neck in work. It's the end of the financial year and I have so many accounts to finish.

Neck là cái gì?

Cổ (người, súc vật; chai, lọ). Thịt cổ (cừu). Chỗ thắt lại, chỗ hẹp lại (của một cái gì).