- Câu 1
- Câu 2
- Câu 3
- Câu 4
- Câu 5
- Câu 6
Câu 1
Trong các số 3451 ; 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576; 66816 em hãy viết vào vở:
a] Các số chia hết cho 3;
b] Các số chia hết cho 9;
c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; 3:
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Lời giải chi tiết:
Tính tổng các chữ số của các số đã cho ta có :
Số 3451 có tổng các chữ số là : 3 + 4 + 5 + 1 = 13.
Số 4563 có tổng các chữ số là : 4 + 5 + 6 + 3 = 18.
Số 2050 có tổng các chữ số là : 2 + 0 + 5 + 0 = 7.
Số 2229 có tổng các chữ số là : 2 + 2 + 2 + 9 = 15.
Số 3576 có tổng các chữ số là : 3 + 5 + 7 + 6 = 21.
Số 66 816 có tổng các chữ số là : 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27.
Vậy trong các số đã cho :
a] Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66 816.
b] Các số chia hết cho 9 là : 4563 và 66 816.
c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 và 3576.
Câu 2
Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống để được các số chia hếtcho 3:
a] \[94\square\]; b] \[2\square5.\]
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].
+] Đế số \[\overline{94x}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[9 + 4 + x =13+x\] chia hết cho \[3\].
Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].
Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được: \[942 \;;\quad 945 \;;\quad 948.\]
+] Đế số \[\overline{2x5}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[2 + x + 5 =7+x\] chia hết cho \[3\].
Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].
Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được: \[225 \;;\quad 255 \;;\quad 285.\]
Câu 3
Trong các số:
Em hãy viết vào vở:
a] Các số chia hết cho 2 ;
b] Các số chia hết cho 3 ;
c] Các số chia hết cho 5 ;
d] Các số chia hết cho 9.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a] Các số chia hết cho 2 là : 4518; 35766 ; 2050.
b] Các số chia hết cho 3 là : 4518 ; 2229 ; 35766.
c] Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d] Các số chia hết cho 9 là : 4518 ; 35766.
Câu 4
Trong các số:
Em hãy viết vào vở:
a] Các số chia hết cho 2 và 5 ;
b] Các số chia hết cho 2 và 3 ;
c] Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
-Các sốcó chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a] Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.
b] Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.
Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.
Do đó các số chia hết cho 3 là:57 234 ; 64 620.
Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234 ; 64 620.
c] Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.
Trong hai số57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.
Lại có số64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.
Vậy các sốchia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64 620.
Câu 5
Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2, em hãy viết vào vở :
a] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 ;
b] Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ;
c] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3 ;
d] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5.
Phương pháp giải:
Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:
- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.
- Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
-Các sốcó chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
a] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 là : 162 ; 216 ; 621 .
b] Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 210.
c] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3 là : 120 ; 162 ; 612.
d] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5 là : 210 ; 620 ; 120.
Lưu ý : Bài tập viết số này có nhiều đáp án đúng khác nhau, học sinh có thể tự viết các số khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Câu 6
Giải bài toán và viết vào vở :
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.
Phương pháp giải:
- Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5; 3:
+ Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Lời giải chi tiết:
Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.
Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; 60 ;
Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30.
Vậy lớp học đó có 30 học sinh.