A. hoạt động thực hành - bài 57 : em ôn lại những gì đã học

Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3
  • Câu 4
  • Câu 5
  • Câu 6

Câu 1

Trong các số 3451 ; 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576; 66816 em hãy viết vào vở:

a] Các số chia hết cho 3;

b] Các số chia hết cho 9;

c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; 3:

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Lời giải chi tiết:

Tính tổng các chữ số của các số đã cho ta có :

Số 3451 có tổng các chữ số là : 3 + 4 + 5 + 1 = 13.

Số 4563 có tổng các chữ số là : 4 + 5 + 6 + 3 = 18.

Số 2050 có tổng các chữ số là : 2 + 0 + 5 + 0 = 7.

Số 2229 có tổng các chữ số là : 2 + 2 + 2 + 9 = 15.

Số 3576 có tổng các chữ số là : 3 + 5 + 7 + 6 = 21.

Số 66 816 có tổng các chữ số là : 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27.

Vậy trong các số đã cho :

a] Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66 816.

b] Các số chia hết cho 9 là : 4563 và 66 816.

c] Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 và 3576.

Câu 2

Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống để được các số chia hếtcho 3:

a] \[94\square\]; b] \[2\square5.\]

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \[x\].

+] Đế số \[\overline{94x}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[9 + 4 + x =13+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].

Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được: \[942 \;;\quad 945 \;;\quad 948.\]

+] Đế số \[\overline{2x5}\] chia hết cho \[3\] thì tổng các chữ số chia hết cho \[3\], hay \[2 + x + 5 =7+x\] chia hết cho \[3\].

Do đó \[x=2\] hoặc \[x=5\] hoặc \[x=8\].

Viết chữ số \[2\,; \;5\,;\; 8\] vào ô trống ta được: \[225 \;;\quad 255 \;;\quad 285.\]

Câu 3

Trong các số:

Em hãy viết vào vở:

a] Các số chia hết cho 2 ;

b] Các số chia hết cho 3 ;

c] Các số chia hết cho 5 ;

d] Các số chia hết cho 9.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a] Các số chia hết cho 2 là : 4518; 35766 ; 2050.

b] Các số chia hết cho 3 là : 4518 ; 2229 ; 35766.

c] Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.

d] Các số chia hết cho 9 là : 4518 ; 35766.

Câu 4

Trong các số:

Em hãy viết vào vở:

a] Các số chia hết cho 2 và 5 ;

b] Các số chia hết cho 2 và 3 ;

c] Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

-Các sốcó chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a] Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270.

b] Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270.

Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14.

Do đó các số chia hết cho 3 là:57 234 ; 64 620.

Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234 ; 64 620.

c] Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9.

Trong hai số57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620.

Lại có số64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9.

Vậy các sốchia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64 620.

Câu 5

Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2, em hãy viết vào vở :

a] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 ;

b] Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ;

c] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3 ;

d] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5.

Phương pháp giải:

Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3:

- Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2.

- Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

-Các sốcó chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.

-Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

a] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 là : 162 ; 216 ; 621 .

b] Một số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 210.

c] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 3 là : 120 ; 162 ; 612.

d] Ba số có ba chữ số [ba chữ số khác nhau] đồng thời chia hết cho 2 và 5 là : 210 ; 620 ; 120.

Lưu ý : Bài tập viết số này có nhiều đáp án đúng khác nhau, học sinh có thể tự viết các số khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài.

Câu 6

Giải bài toán và viết vào vở :

Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.

Phương pháp giải:

- Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

- Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5; 3:

+ Các sốcó chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.

+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.

Lời giải chi tiết:

Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.

Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; 60 ;

Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30.

Vậy lớp học đó có 30 học sinh.

Video liên quan

Chủ Đề