Đề bài
Quan sát hình 84 rồi điền số thích hợp vào các ô bảng sau:
b[cm] |
5 |
6 |
4 |
|
h[cm] |
2 |
4 |
||
h1[cm] |
8 |
5 |
10 |
|
Diện tích một đáy[ \[cm^2\]] |
12 |
6 |
||
Thể tích |
12 |
50 |
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Áp dụng các công thức :
Thế tích: \[ V= S.h_1\], trong đó \[ S\] là diện tích đáy, \[ h_1\] là chiều cao hình lăng trụ
Diện tích đáy: \[S = \dfrac{1}{2}b.h\] với \[h\] là chiều cao ứng với cạnh đáy \[b.\]
Lời giải chi tiết
Ta có: Diện tích đáy: \[S = \dfrac{1}{2}b.h\].
Thể tích \[ V= S.h_1\]
+ Ở cột 2: \[S = \dfrac{1}{2} b.h = \dfrac{1}{2}. 5.2 = 5\]
\[ V= S.h_1 = 5. 8 = 40\]
+ Ở cột 3: \[S = \dfrac{1}{2}. b.h\]\[\, \Rightarrow h =\dfrac{2.S}{b} =\dfrac{2.12}{6}= 4\]
\[ V= S.h_1 = 12. 5 = 60\]
+ Ở cột 4: \[h = \dfrac{2.S}{b} = \dfrac{2.6}{4}= 3 \]
\[V =S.h_1 \Rightarrow h_1 =\dfrac{V}{S} =\dfrac{12}{6}= 2\]
+ Ở cột 5:\[V =S.h_1\Rightarrow S=\dfrac{V}{h_1} =\dfrac{50}{10}= 5\]
\[S =\frac{1}{2} b.h\Rightarrow b = \dfrac{2.S}{h} = \dfrac{2.5}{4} = 2,5\]
Vậy có kết quả sau khi điền vào bảng sau là:
b[cm] |
5 |
6 |
4 |
2,5 |
h[cm] |
2 |
4 |
3 |
4 |
h1[cm] |
8 |
5 |
2 |
10 |
Diện tích một đáy[\[cm^2\]] |
5 |
12 |
6 |
5 |
thể tích |
40 |
60 |
12 |
50 |