3 từ là gì

Tưởng như đơn giản nhưng nhiều học sinh vẫn bị nhầm giữa TỪ và TIẾNG trong môn Tiếng Việt. Đây là kiến thức cơ bản nên các bạn học sinh cần nắm chắc được định nghĩa và phân biệt được TỪ và TIẾNG trong Tiếng Việt 4.

Nhằm giúp học sinh nắm bắt và vận dụng tốt bài tập môn Tiếng Việt. Cô Vân Anh – giáo viên Tiếng Việt tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI có những chia sẻ về đặc điểm riêng của từ và tiếng cũng như hướng dẫn học sinh vận dụng trực tiếp vào các dạng bài tập phân biệt.

PHÂN BIỆT TIẾNG VÀ TỪ

Tiếng: Mỗi tiếng thường có ba bộ phận:


Một số bộ phận có thể mất âm đầu, nhưng luôn luôn có thanh và vần. Không bao giờ có trường hợp mất vần và mất thanh.

Ví dụ

Học sinh cần chú ý phân biệt đến từ và tiếng:


Từ: Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa, được tạo nên bởi tiếng, có từ gồm một tiếng, có từ gồm hai tiếng trở lên

TIẾNGTỪPhát âm tự nhiên có thể có hoặc không có nghĩa

VD: Ăn, hí

 

Được tạo nên bởi Tiếng, bắt buộc phải có nghĩa

VD: Ăn, Cồn cào

 Như vậy, có thể thấy khái niệm TIẾNG hẹp hơn khái niệm TỪ. Nếu tiếng không có nghĩa thì phải đi kèm với một tiếng khác để hợp lại thành nghĩa lúc đó sẽ tạo thành từ.

Xem video chi tiết tại:

BÀI TẬP THỰC HÀNH

Bài tập 1: Câu dưới đây có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ

Các bạn học sinh lớp 4A rất xuất sắc trong học tập.

+ Câu trên có 13 tiếng

+ Có 9 từ: Các/bạn/học sinh/ lớp 4A/rất/xuất sắc/trong/học tập.

Bài tập 2: Tìm 20 từ có một tiếng và 20 từ có hai tiếng trở lên

          20 từ có 1 tiếng: Học, đi, làm, xinh, hiền, dữ, lạnh, nóng, cây, quả, lá, cành, hoa, bố, mẹ, xanh, đỏ, tím, thấp, cao,…

          20 từ có 2 tiếng: Học sinh, học viên, đi đứng, xinh đẹp, nhà cửa, xanh xao, may mắn, rì rào, cơm canh, ăn uống, than tổ ong, dép cao su, ti vi, tủ lạnh, ngỡ ngàng, ngả nghiêng…

Bài tập 3: Làm thế nào để các tiếng dưới đây trở thành từ: Soa, nớt, lét, thào, bỡ, ngàng, ngạnh.

Mùi soa, non nớt, xanh lét, thì thào, bỡ ngỡ, ngỡ ngàng, ngang ngạch,…

Bài tập 4:

         Tìm từ 1 tiếng có vần A:

Ví dụ: xa, ta, ba, hà,…

          Tìm từ 2 tiếng có 1 tiếng vần A:

 Xa xôi, lâu la, cây trà, chà đạp

          Gồm 2 tiếng, cả hai tiếng có vần A:

 La cà, la đà,…

Bài tập 5:

Tìm từ có tiếng “THANH”: Thanh bình, thanh tú, thanh cao, thanh thanh, âm thanh,…

Tìm từ có tiếng “CÔNG”: Công bằng, công cộng, công ích, công nhân, công trường, nhân công,…

Trên đây là những kiến thức trọng tâm của chuyên đề NGHĨA và TỪ  trong chương trình Tiếng Việt lớp 4, phụ huynh hãy tham khảo để đồng hành cùng con trong năm học mới.

Ngoài ra, để giúp các con nắm chắc kiến thức, định nghĩa và làm bài tập môn Tiếng Việt tốt hơn. HOCMAI xây dựng chương trình HỌC TỐT TIỂU HỌC 2020-2021, trong đó gồm các khóa học: Trang bị kiến thức cơ bản và ôn luyện Tiếng Việt.

Trong quá trình học, nếu có bất cứ vướng mắc nào, học sinh hoàn có thể nhờ các thầy cô tư vấn, hỗ trợ giải đáp. Các bậc phụ huynh theo sát được quá trình học tập của con thông qua tính năng học bạ điện tử, email thông báo.

>>>PHỤ HUYNH HÃY ĐĂNG KÝ CHO CON HỌC THỬ TẠI ĐÂY: //hocmai.link/HOC_THU_TIENG_VIET_TIEU_HOC

 

Đăng ký Chương trình Học Tốt 2020 – 2021

  • Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm.
  • Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI.
  • Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy.
  • Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra.

Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.

Cô Nguyễn Hải [HOCMAI] sẽ giới thiệu cho các em học sinh trong về từ phân loại theo cấu tạo, trong đó có từ đơn và từ phức trong bài học hôm nay.

 

Một bài văn được tạo nên từ các đoạn văn. Và hình thành các đoạn văn chính là những câu văn. Trong mỗi câu văn lại là các từ, các cụm từ ghép với nhau để thành một câu hoàn chỉnh. Mỗi từ lại được tạo nên từ các tiếng. Để tìm hiểu về từ và cấu tạo của từ, cô Nguyễn Hải chia bài học thành hai nội dung chính:

  • Phần 1: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
  • Phần 2: Từ đơn và từ phức
Cô Nguyễn Hải hướng dẫn học sinh về Từ và cấu tạo từ trong Tiếng Việt

Tham khảo bài giảng chi tiết của cô Nguyễn Hải [Khóa HM6 – Tổng Ôn kiến thức] tại: //hocmai.vn/bai-giang-truc-tuyen/83513/bai-01-tu-va-cau-tao-tu.html

I/Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt

1] Ví dụ:

Câu thơ “Trong lời mẹ hát” của Trương Nam Hương

“Thời gian chạy qua tóc mẹ

Một màu trắng đến nôn nao”.

Ta thấy:

  • Hai dòng thơ có 12 tiếng và 9 từ [Thời gian, chay, qua, tóc, mẹ, một, màu trắng, đến, nôn nao]

=> Số từ và số tiếng không giống nhau nên một từ có thể gồm nhiều tiếng.

2] Ghi nhớ

  • Từ là ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
  • Đơn vị cấu tạo từ là tiếng.

3] Phân biệt “Từ” và “Tiếng”

  • Chức năng: 

+/ Tiếng dùng để cấu tạo từ 

+/ Từ dùng để đặt câu

=> Một tiếng được gọi là từ khi được dùng để đặt câu.

  • Một từ có thể gồm một hoặc nhiều tiếng.

4] Từ phân loại theo cấu tạo

Từ phân loại theo cấu tạo – Bài học “Từ và cấu tạo từ”

Trong đó:

  • Từ đơn là từ có 1 tiếng
  • Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên
  • Từ đơn đơn âm tiết
  • Từ đơn đa âm tiết
  • Từ ghép là loại từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ về nghĩa
  • Từ láy là loại từ phức được tạo nên bằng cách phối hợp các tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau.
  • Từ ghép tổng hợp [VD: Trong xanh – Hai tiếng “Trong” và “xanh” bình đẳng nhau về nghĩa]
  • Từ ghép phân loại [VD: Xanh rì – Hai tiếng “xanh” và “rì”, “xanh” là tiếng chính, “rì” là tiếng phụ, bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
  • Từ láy toàn bộ [VD: Xanh xanh. Hai tiếng giống nhau hoàn toàn]
  • Từ láy bộ phận [VD: Xanh xao. Hai tiếng giống nhau về âm đầu]

II/Từ đơn và từ phức

1]Từ đơn

a] Khái niệm
  • Là từ chỉ có một tiếng.

VD: Cây [Danh từ], đọc [động từ], cao [tính từ],…

b] Phân loại
  • Từ đơn đơn âm tiết: Từ đơn chỉ có một tiếng
  • Từ đơn đa âm tiết: Từ đơn được tạo nên từ nhiều âm tiết 
  • Tên một số loài vật: Ba ba, chuồn chuồn, châu chấu,…
  • Từ mượn tiếng nước ngoài: Ti vi, cà phê, in-ter-net,…

2] Từ phức

a] Khái niệm
  • Là từ có hai tiếng trở lên.

VD: Sạch sẽ, sạch sành sanh, lúng ta lúng túng,..

b] Phân loại
  • Từ ghép: Loại từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ về nghĩa.

VD: Cao lớn [Có mối quan hệ ngang hàng bình đẳng về nghĩa] , cao vút [Có mối quan hệ với nhau về nghĩa, từ “cao” là tiếng chính, “vút” là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính]

  • Từ láy: Loại từ phức được tạo nên bằng cách phối hợp các tiếng giống nhau về âm đầu, vần hoặc cả âm đầu và vần. 

VD: Đo đỏ [Hai tiếng giống nhau về cả âm đầu và vần] , lao xao [hai tiếng giống nhau về vần] , xôn xao [Hai tiếng giống nhau về âm đầu]

c] Một số trường hợp dễ “nhầm lẫn” giữa “từ đơn” và “từ phức”.
  • Nhầm lẫn “từ đơn đa âm tiết” và “Từ láy”.

Dấu hiệu nhận biết: Từ láy có giá trị biểu cảm. Từ đơn là danh từ, để gọi tên sự vật, không có giá trị biểu cảm.

VD: Các từ ba ba, thuồng luồng, châu chấu là từ đơn đa âm tiết, dù về hình thức có các tiếng giống nhau về âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. Không phải từ láy. 

  • Phân biệt từ phức và tổ hợp từ đơn

VD: “Cà chua quá!”. Câu này gồm 3 từ. “Cà” và “chua” là hai từ đơn độc lập, không phải từ phức. 

Là giáo viên trường THCS Archimedes, cô Nguyễn Hải có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy và luyện thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt. Bài học “Từ và cấu tạo từ”, nằm trong khóa học “HM6 – Tiếng Việt” của cô. Qua bài học, các em dễ dàng nắm bắt những phần kiến thức trọng tâm cần phải ghi nhớ. Đặc biệt, là những nội dung nâng cao không có trong sách giáo khoa là “Từ đơn đa âm tiết”. 

Hơn nữa, cô Nguyễn Hải cũng chỉ ra những phần từ loại dễ bị nhầm lẫn nếu gặp phải trong quá trình làm bài thi. Với các kì thi vào trường CLC và trường top đầu thì ngoài kiến thức cơ bản, việc học thêm những kiến thức bên ngoài là vô cùng cần thiết. Những kĩ năng làm bài cũng nên  được quan tâm đến.

Để tăng tốc cho kì thi vào lớp 6 và giành được thành tích tốt, giải pháp “HM6 – Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh” là một sự hỗ trợ toàn diện dành cho tất cả các em học sinh. Với những kinh nghiệm và thành tựu đạt được trong lĩnh vực luyện thi vào 6, đây chắc chắn là một gói giải pháp đầy chất lượng khi bao quát tất cả nội dung kiến thức cần ôn luyện và hướng dẫn luyện đề, giải đề thi hiệu quả.

Chủ Đề