1 kg ecu 10 có bao nhiêu con
. Trên bảng tra chúng ta sẽ có được các thông số cần thiết từ đó đưa ra lựa chọn phù hợp. Và thông qua bài viết sau đây, CTEG sẽ giúp cho bạn hiểu hơn về bu lông cũng như những vấn đề về bảng tra khối lượng bu lông tiêu chuẩn. Show SƠ LƯỢC CẤU TẠO BULONGBulong có phần đầu nhiều dạng như: lục giác, trụ tròn, vuông hoặc hình dạng dù…, phần thân là hình trụ tròn được làm các ren toàn bộ phần thân hoặc một phần của thân (xem hình 1). Hình 1: Hexagon bolt Bulong (bolt) được ghép với các bộ phận khác như ecu, đai ốc (nuts), lông đền (washer) sẽ được hiểu là một chốt khóa (fastener) hoàn chỉnh (xem hình 2). Việc ghép bộ sẽ tuân thủ kiểu ren (hệ mét, hệ inch, ren mịn, ren thô), cấp sản phẩm, tiêu chuẩn chế tạo… đảm bảo việc ghép bộ phù hợp với các đai ốc có ren âm khớp với ren dương trên bu lông. Và đặc biệt dễ dàng tháo lắp hay hiệu chỉnh khi cần thiết. Tìm hiểu các đại lượng quy ước đặc trưng trên bảng tra khối lượng bulong tiêu chuẩnTùy thuộc vào mục đích và công năng sử dụng khác nhau nên bu lông được thiết kế có hình dạng và kích thước khác nhau. Nhưng về cơ bản nó vẫn cấu thành từ phần đầu bu lông và thân bu lông được tiện ren. Và một loại khác là bu lông neo gồm phần thân neo và phần tiện ren dùng để siết đai ốc. Để đọc và hiểu các thông số kỹ thuật của bu lông trong Bảng tra bu lông đai ốc tiêu chuẩn thì cần hiểu được các đại lượng quy ước đặc trưng của bu lông như sau:
Bảng tra bu lông đai ốc tiêu chuẩn Bảng tra bulong Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Đọc Ký Hiệu Trên Bu Lông Đai Ốc Đúng Nhất Dành Cho Những Ai Chưa Biết Cách tính khối lượng bulong dựa trên kích thước đã cóCó nhiều phương pháp để biết khối lượng bu lông là bao nhiêu. Trường hợp chính xác nhất là ta có sản phẩm và cân lên để biết trọng lượng. Trường hợp chưa biết và đã có kích thước, chúng tôi giới thiệu cách tính dựa trên thể tích và trọng lượng riêng của sản phẩm g = 7.85 g/cm3 hay 7850 kg/m3 như sau:
Trong đó ds và d có thể tra trong bảng tra khối lượng bulong tiêu chuẩn kỹ thuật. Một cách khác để tính nhanh khối lượng tương đối có thể coi đường kính ren và đường kính thân không ren là bằng nhau thì biểu thức 2 và 3 có thể gộp chung lại là Trọng lượng phần thân bulông Gc = 0.00617 x ds x ds x (b+lg) (g) Như vậy trọng lượng bulong sẽ là: G= G1 + G2 + G3 ~ G1 + Gc (g) Ví dụ: Tính trọng lượng của bulong ren thô M16x100
Vậy trọng lượng gần đúng của bulong ren thô M16x100 là G1 + G2 = 193 g. Xem thêm: Tìm Hiểu Cấp Độ Bền Của Bu Lông Là Gì? Cấp Độ Bền Bulong Được Chia Thành Mấy Loại Có thể thấy rằng hiện nay có rất nhiều đơn vị cung cấp các sản phẩm bulong trên thị trường. Nhưng nếu xét về chất lượng thì không phải đơn vị nào cũng có thể đảm bảo là đạt yêu cầu như đã đề ra ban đầu cho khách hàng của mình. Nguyên nhân này xuất phát từ việc:
Và đó chính là những nguyên nhân chính dẫn đến ảnh hưởng chất lượng của bulong. Từ đó ảnh hưởng đến chất lượng của các công trình và gây ra những thiệt hại không đáng có. |