Đề bài - bài 94 trang 95 sgk toán 6 tập 1
\(\begin{array}{l}\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right)\\= \left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 3} \right).\\= 6.6.6\\= {6^3}\end{array}\) Đề bài Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa: a) \( (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5)\); b) \((-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3)\). Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết +) Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a\), kí hiệu: \(a^n\) Trong một tích các số nguyên khác 0: +) Nếu có một sốchẵncác thừa số nguyên âm thì tích mang dấu \("+"\) +) Nếu có một sốlẻcác thừa số nguyên âm thì tích mang dấu \("-"\) Lời giải chi tiết a)Ta thấycó5 thừa số(-5) nên: \( (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5)\) \(= {\left( { - 5} \right)^5}\) b) Cách 1: \((-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3)\) \( = {\left( { - 2} \right)^3}.{\left( { - 3} \right)^3}\)\(=[(-2). (-3)]^3= {6^3}\) Cách 2: \(\begin{array}{l}
|