Ý nghĩa quy luật phân li độc lập là gì

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

XEM GIẢI BÀI TẬP SGK SINH 9 - TẠI ĐÂY

Đặt câu hỏi

Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là:

A. Giải thích sự đa dạng của thực vật và động vật

B. Giải thích hiện tượng con cháu khác với thế hệ ông bà [F2 so với P].

C. Giải thích hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ.

D. Giải thích nguyên nhân chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.

Lời giải

Ý nghĩa của định luật phân li độc lập là: giải thích nguyên nhân chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và tiến hoá.

Đáp án D

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

   1. Thí nghiệm

   Menđen cho lai cây đậu Hà Lan cho hạt vàng trơn thuần chủng với cây đậu Hà Lan hạt xanh nhăn thuần chủng thì cho F1 đồng tính 100% đều là hạt vàng trơn. F1 tự thụ phấn cho 315 hạt vàng trơn, 108 hạt xanh, trơn, 101 hạt vàng nhăn và 32 hạt xạnh nhăn.

   2. Nội dung quy luật

   Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F¬2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

   3. Giải thích kết quả

PAABBxaabb
[hạt vàng, trơn][hạt xanh, nhăn]
GABab
F1AaBb
[hạt vàng, trơn]
F1 x F1AaBbx AaBb
[hạt vàng, trơn][hạt vàng, trơn]
G1AB : 1aB : 1Ab : 1ab1AB : 1aB : 1Ab : 1ab
ABaBAbab
AB AABB [hạt vàng, trơn]AaBB [hạt vàng, trơn]AABb [hạt vàng, trơn] AaBb [hạt vàng, trơn]
aB AaBB [hạt vàng, trơn]aaBB [hạt xanh, trơn]AaBb [hạt vàng, trơn] aaBB [hạt xanh, trơn]
Ab AABb [hạt vàng, trơn]AaBb [hạt vàng, trơn]Aabb [hạt vàng, nhăn] Aabb [hạt vàng, nhăn]
ab AaBb [hạt vàng, trơn]aaBb [hạt xanh, trơn]Aabb [hạt vàng, nhăn] aabb [hạt xanh, nhăn]

   KG: 1 AABB : 2 AABb : 2 AaBB : 4 AaBb : 1 Aabb : 2 Aabb : 2 aaBb : 1 aaBB : 1 aabb

   KH: 9A-B- :3A-bb : 3aaB- : 1aabb [ 9 vàng, trơn:3 vàng, nhăn:3 xanh, trơn : 1 xanh nhăn]

    - Cơ thể bố mẹ đồng hợp chỉ cho 1 loại giao tử [AB và ab]. Hai loại giao tử này kết hợp với nhau được con lai F1 có kiểu gen AaBb.

    - Khi cơ thể F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng đã tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau [AB, Ab, aB và ab]

   4. Điều kiện nghiệm đúng

    - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi.

    - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn.

    - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.

    - Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.

    - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh.

    - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn.

   5. Ý nghĩa

    - Quy luật phân li độc lập giải thích một trong các nguyên nhân các biến dị tổ hợp xuất hiện ở các loài giao phối. Loại biến dị này là một trong số các nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá.

Xem thêm kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập Sinh học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

chuyen-de-tinh-quy-luat-cua-hien-tuong-di-truyen.jsp

Hãy trình bày ý nghĩa của quy luật phân li độc lập?


Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:

Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

– Lai hai cây đậu Hà Lan thuần chủng khác nhau về tính trạng màu hạt và hình dạng hạt:

P: Hạt vàng, trơn × Hạt xanh, nhăn →Thu được F1 đồng tính [100% Hạt vàng, trơn]

– Cho F1 tự thụ phấn → Thu được F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

9 hạt vàng, trơn : 3 hạt vàng, nhăn : 3 hạt xanh, trơn : 1 hạt xanh, nhăn

[3 vàng : 1 xanh] × [3 trơn : 1 nhăn]

→ Tỷ lệ kiểu hình chung bằng tích các tỷ lệ các tính trạng riêng.

Bạn đang xem: Phân li độc lập là gì

Nội dung QLPLĐL của Menden: Khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc sự di truyền của cặp tính trạng kia [các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình hình thành giao tử].

Về thực chất, phép lai 2 tính trạng được xem là hai phép lai 1 tính trạng diễn ra độc lập và đồng thời.

II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC:

– Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì khi giảm phân, các gen sẽ phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên, không phụ thuộc vào nhau.

Quy luật phân li độc lập là tổ hợp của hai hay nhiều quy luật phân li cùng một lúc trên các cặp gen tương đồng khác nhau, không cùng nằm trên một NST.

III. Ý NGHĨA CỦA CÁC QUY LUẬT MENĐEN

– Dự đoán trước được kết quả lai.

– Là cơ sở khoa học giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.

– Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt.

Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập:

+ Gen trội phải trội hoàn toàn

+ Pphải thuần chủng tương phản

+ Các gen quy định các tính trạng nói trên phải nằm trên các cặp NST khác nhau

+ Số lượng các cá thể nghiên cứu phải lớn

+ Mỗi một gen quy định một tính trạng và quá trình giảm phân diễn ra bình thường

IV. DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con khi biết kiểu hình của P và đặc điểm di truyền của tính trạng đó.

Công thức tổng quát:

Số cặp gen dị hợp tử [F1]

n

Số loại giao tử của [F1]

2n

Tỉ lệ phân ly kiểu gen ở F2

[1 : 2 : 1]n

Số lượng kiểu gen F2

3n

Tỉ lệ kiểu hình ở F2

[3 : 1]n

Số lượng kiểu hình F2

2n

Các bước giải:

+ Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn; quy ước gen.

+ Bước 2: Từ kiểu hình của P, xác định kiểu gen P.

+ Bước 3: Viết sơ đồ lai dựa trên cơ sở xác định thành phần và tỉ lệ của các giao tử.

Xem thêm: Địa Hình Cácxtơ Là Gì ? Các Dạng Địa Hình Karst Tại Việt Nam?

+ Bước 4: Xác định sự phân li kiểu gen, phân li kiểu hình của F.

Chú ý: Số lương, tỷ lệ chung bằng tích số lượng, tỷ lệ riêng của các cặp gen, tính trạng thành phần.

Dạng 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ khi biết kiểu hình của P và kết quả phép lai.

– Nguyên tắc:

+ Xác định trội lặn, quy ước gen.

+ Xét riêng tỉ lệ phân li của từng tính trạng, trên cơ sở đó xác định kiểu gen quy định từng tính trạng.

+ Xác định quy luật chi phối sự di truyền chung 2 tính trạng.

+ Kết hợp kết quả về kiểu gen riêng của mỗi tính trạng, kiểu hình lặn, số tổ hợp → giao tử của bố mẹ → xác định kiểu gen của bố mẹ phù hợp.

Số tổ hợp giao tử = Số loại giao tử đực x số loại giao tử cái.

Từ tỉ lệ phân li ở đời con sẽ xác định được số tổ hợp giao tử và từ số tổ hợp giao tử → số loại giao tử của bố mẹ → kiểu gen của P.

Luyện bài tập vận dụng tại đây!

… Tải vềBáo lỗi

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần công nghệ giáo dục Thành Phát

Tel: 0247.300.0559

gmail.com

Trụ sở: Tầng 7 – Tòa nhà Intracom – Trần Thái Tông – Q.Cầu Giấy – Hà Nội

Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 240/GP – BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông.

Video liên quan

Chủ Đề