Xét các số thực dương ab thỏa mãn a,b 2 tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=a bình b

Câu hỏi:
Cho \[x,y\] là các số thực dương thỏa mãn \[{\log _2}\frac{y}{{2\sqrt {1 + x} }} = 3[y – \sqrt {1 + x} ] – {y^2} + x\].

Giá trị lớn nhất của biểu thức \[P = \frac{{{y^2}}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\] bằng

A. \[\sqrt 2 \]. 

B. \[\sqrt 3 \]. 

C. \[\frac{1}{{\sqrt 2 }}\]. 

D. \[\frac{1}{{\sqrt 3 }}\].

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Với \[x,y\] là các số dương, ta có

\[{\log _2}\frac{y}{{2\sqrt {1 + x} }} = 3[y – \sqrt {1 + x} ] – {y^2} + x \Leftrightarrow {\log _2}y + {y^2} – 3y = {\log _2}\sqrt {1 + x}+ [1 + x] – 3\sqrt {1 + x} \].

Xét hàm \[f[t] = {\log _2}t + {t^2} – 3t\] trên \[[0; + \infty ]\].

Ta có \[f'[t] = \frac{1}{{t\ln 2}} + 2t – 3 \ge 2\sqrt {\frac{2}{{\ln 2}}}- 3 > 0,{\rm{ }}\forall t > 0\] suy ra hàm số \[f[t]\] đồng biến trên \[[0; + \infty ]\]

Do đó\[ \Leftrightarrow f[y] = f[\sqrt {1 + x} ] \Leftrightarrow y = \sqrt {1 + x}\Leftrightarrow {y^2} = 1 + x\].

Khi đó \[P = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\], ta có \[2[{x^2} + 1] \ge {[x + 1]^2} \Rightarrow \sqrt 2\ge \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\], dấu bằng xảy ra khi \[x = 1\].

Vậy giá trị lớn nhất của \[P\] bằng \[\sqrt 2 \], đạt được khi \[x = 1,y = \sqrt 2 \].

=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit

Câu hỏi:
Cho các số thực \[a,b,c\] thỏa mãn \[{\log _2}\frac{{a + b + c}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2}} = a\left[ {a – 4} \right] + b\left[ {b – 4} \right] + c\left[ {c – 4} \right]\]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[P = ab + bc + ca\].

A. \[20 – 2\sqrt {30\,} \]. 

B. \[12 + 2\sqrt {42\,} \]. 

C. \[12 + 2\sqrt {20\,} \]. 

D. \[20 + 4\sqrt {30\,} \].

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Điều kiện: \[a + b + c > 0\].

\[{\log _2}\frac{{a + b + c}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2}} = a\left[ {a – 4} \right] + b\left[ {b – 4} \right] + c\left[ {c – 4} \right]\]\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {a + b + c} \right] – {\log _2}\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2} \right] = {a^2} + {b^2} + {c^2} – 4\left[ {a + b + c} \right]\]

\[ \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {4\left[ {a + b + c} \right]} \right] + 4\left[ {a + b + c} \right] = {\log _2}\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2} \right] + {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\,\,\left[ 1 \right]\]

Xét hàm số \[f\left[ t \right] = {\log _2}t + t,\,\,\,t > 0\].

Ta có \[f’\left[ t \right] = \frac{1}{{t\ln 2}} + 1 > 0,\,\forall t > 0\]nên hàm số \[f\left[ t \right]\] đồng biến trên \[\left[ {0; + \infty } \right]\].

Do đó \[\left[ 1 \right] \Leftrightarrow f\left[ {4\left[ {a + b + c} \right]} \right] = f\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2} \right]\]\[ \Leftrightarrow 4\left[ {a + b + c} \right] = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\]

Với bất kì \[a,b,c\] ta có \[{\left[ {a – b} \right]^2} + {\left[ {b – c} \right]^2} + {\left[ {c – a} \right]^2} \ge 0 \Leftrightarrow ab + bc + ca \le {a^2} + {b^2} + {c^2}\].

Khi đó \[P = ab + bc + ca \le {a^2} + {b^2} + {c^2}\].

Cách 1.

Ta thấy \[4\left[ {a + b + c} \right] = {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2 \Leftrightarrow {\left[ {a – 2} \right]^2} + {\left[ {b – 2} \right]^2} + {\left[ {c – 2} \right]^2} = 10\]

Khi đó phương trình \[{\left[ {a – 2} \right]^2} + {\left[ {b – 2} \right]^2} + {\left[ {c – 2} \right]^2} = 10\] là phương trình mặt cầu \[\left[ S \right]\] tâm \[I\left[ {2;2;2} \right]\], bán kính \[R = \sqrt {10\,} \].

Lấy điểm \[M\left[ {a;b;c} \right] \in \left[ S \right]\], ta có \[O{M^2} = {a^2} + {b^2} + {c^2}\] và \[OM\] lớn nhất bằng \[OI + R = 2\sqrt {3\,}+ \sqrt {10\,} \].

Suy ra \[{P_{\max }} = {\left[ {2\sqrt {3\,}+ \sqrt {10\,} } \right]^2} = 22 + 4\sqrt {30\,} \]đạt được khi \[a = b = c = 2 + \sqrt {10\,} \].

Cách 2.

Ta thấy \[{\left[ {a + b + c} \right]^2} \le 3\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right],\forall a,b,c\].

\[ \Leftrightarrow \frac{1}{{16}}{\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2} + 2} \right]^2} \le 3\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right]\]

\[ \Leftrightarrow {\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right]^2} – 48\left[ {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right] + 4 \le 0\]

\[ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} \le 22 + 4\sqrt {30} \].

Suy ra \[P = ab + bc + ca \le {a^2} + {b^2} + {c^2} \le 22 + 4\sqrt {30} \].

Vậy \[{P_{\max }} = {\left[ {2\sqrt {3\,}+ \sqrt {10\,} } \right]^2} = 22 + 4\sqrt {30\,} \]đạt được khi \[a = b = c = 2 + \sqrt {10\,} \].

=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit

Cho a, b là hai số thực dương thỏa mãn \[a + b \le 4\]. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[S = \frac{1}{{{a^2} + {b^2}}} + \frac{{25}}{{ab}} + ab\]


A.

\[{S_{\min }} = \frac{{33}}{8}\]

B.

\[{S_{\min }} = \frac{{83}}{8}\]

C.

\[{S_{\min }} = \frac{{83}}{3}\]

D.

\[{S_{\min }} = \frac{{83}}{5}\]

Xét các số thực dương \[a,\,\,b\] thỏa mãn \[{\log _2}\dfrac{{1 - ab}}{{a + b}} = 2ab + a + b - 3\]. Tìm giá trị nhỏ nhất \[{P_{\min }}\] của \[P = a + 2b\].

A.

\[{P_{\min }} = \dfrac{{2\sqrt {10} - 3}}{2}\]

B.

\[{P_{\min }} = \dfrac{{3\sqrt {10} - 7}}{2}\]

C.

\[{P_{\min }} = \dfrac{{2\sqrt {10} - 1}}{2}\]

D.

\[{P_{\min }} = \dfrac{{2\sqrt {10} - 5}}{2}\]

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

xét các số thực dương a,b thỏa mãn a+b=2. Tìm max của biểu thức P=a^2*b

Các câu hỏi tương tự

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

xét các số thực dương a,b thỏa mãn a+b=2 . tìm Max của biểu thức P=a2b

Các câu hỏi tương tự

Video liên quan

Chủ Đề