Với giá trị nào của m thì hàm số sau đồng biến nghịch biến
a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất y = (m – 1)x + 3 đồng biến?. Bài 32 trang 61 SGK Toán 9 Tập 1 – Ôn tập Chương II – Hàm bậc nhất Show
a) Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất \(y = (m – 1)x + 3\) đồng biến? b) Với những giá trị nào của k thì hàm số bậc nhất \(y = (5 – k)x + 1\) nghịch biến? Hướng dẫn làm bài: a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 là hàm số bậc nhất đối với x khi m – 1 ≠ 0 hay m ≠ 1, do đó hàm số đồng biến khi hệ số của x dương. Vậy m – 1 > 0 hay m > 1 thì hàm số đồng biến. Quảng cáob) Hàm số y = (5 – k)x + 1 là hàm số bậc nhất đối với x khi 5 – k ≠ 0 hay k ≠ 5, do đó hàm số nghịch biến khi hệ số của x âm. Vậy 5 – k < 0 hay 5 < k thì hàm số nghịch biến. Đồng biến, nghịch biến là một trong những tính chất quan trọng và được vận dụng rất nhiều trong khảo sát hàm số và được gọi chung là tính đơn điệu của hàm số. Nhằm giúp bạn đọc nắm vững kiến thức của chuyên đề này, VerbaLearn đã biên soạn bài học khá chi tiết giúp bạn đọc dễ dàng tóm gọn kiến thức và có thêm nhiều ví dụ để vận dụng vào các bài tập chương trình toán lớp 12. Hàm số đồng biến, nghịch biến khi nào?Giả sử K là một khoảng, một đoạn hoặc một nữa khoảng và y = f(x) là một hàm số xác định trên K. + Hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến (tăng) trên K nếu: ∀ x1, x2 ∊ f (x1) < f (x2) + Hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến (giảm) trên K nếu: ∀ x1, x2 ∊ f (x1) > f (x2) Hàm số đồng biến hoặc nghịch biến trên K gọi chung là đơn điệu trên K. Nhận xét 1Nếu hàm số f(x) và g(x) cùng đồng biến (nghịch biến) trên D thì hàm số f(x) + g(x) cũng đồng biến (nghịch biến) trên D. Tính chất này có thể không đúng đối với hiệu f(x) – g(x) Nhận xét 2Nếu hàm số f(x) và g(x) là các hàm số dương và cùng đồng biến (nghịch biến) trên D thì hàm số f(x)․g(x) cũng đồng biến (nghịch biến) trên D. Tính chất này có thể không đúng khi các hàm số f(x) và g(x) không là các hàm số dương trên D. Nhận xét 3Cho hàm số u = u(x) xác định với x ∊ (a;b) và u(x) ∊ (c;d). Hàm số f [u(x)] cũng xác định với x ∊ (a;b). Ta có nhận xét sau: Giả sử hàm số u = u(x) đồng biến với x ∊ (a;b). Khi đó, hàm số f [u(x)] đồng biến với x ∊ (a;b) ⇔ f(u) đồng biến với u(x) ∊ (c;d) Giả sử hàm số u = u(x) nghịch biến với x ∊ (a;b). Khi đó, hàm số f [u(x)] nghịch biến với x ∊ (a;b) ⇔ f(u) nghịch biến với u(x) ∊ (c;d) Định lí 1Giả sử hàm số f có đạo hàm trên khoảng K. Khi đó:
Định lí 2.Giả sử hàm số f có đạo hàm trên khoảng K. Khi đó:
Chú ý: Khoảng K trong định lí trên ta có thể thay thế bởi đoạn hoặc một nửa khoảng. Khi đó phải có thêm giả thuyết “Hàm số liên tục trên đoạn hoặc nửa khoảng đó”. Chẳng hạn: Nếu hàm số f liên tục trên đoạn [a;b] và f’(x) > 0, ∀ x ∊ (a;b) thì hàm số f đồng biến trên đoạn [a;b]. Ta thường biểu diễn qua bảng biến thiên như sau: Định lí 3. (mở rộng của định lí 2)Giả sử hàm số f có đạo hàm trên khoảng K. Khi đó:
Phân dạng bài tập tính đồng biến nghịch biến của hàm sốDạng 1: Tìm khoảng đồng biến – nghịch biến của hàm sốCho hàm số y = f(x) +) f’(x) > 0 ở đâu thì hàm số đồng biến ở đấy. +) f’(x) < 0 ở đâu thì hàm số nghịch biến ở đấy. Quy tắc: +) Tính f’(x), giải phương trình f’(x) = 0 tìm nghiệm. +) Lập bảng xét dấu f’(x) +) Dựa vào bảng xét dấu và kết luận. Ví dụ 1. Cho hàm số f(x) đồng biến trên tập số thực ℝ, mệnh đề nào sau đây là đúng?A. Với mọi x1 > x2 ∊ ℝ ⇒ f (x1) < f (x2) B. Với mọi x1, x2 ∊ ℝ ⇒ f (x1) > f (x2) C. Với mọi x1, x2 ∊ ℝ ⇒ f (x1) < f (x2) D. Với mọi x1 < x2 ∊ ℝ ⇒ f (x1) < f (x2) Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D. Ta có: f(x) đồng biến trên tập số thực ℝ. ⇒ x1 < x2 ∊ ℝ ⇒ f (x1) < f (x2) Ví dụ 2. Cho hàm số f(x) = -2x3 + 3x2 – 3x và 0 ≤ a < b. Khẳng định nào sau đây sai?A. Hàm số nghịch biến trên ℝ B. f (a) > f (b) C. f (b) < 0 D. f (a) < f (b) Hướng dẫn giải: Chọn đáp án D. Ta có: f’(x) = -6x2 + 6x – 3 < 0, ∀ x ∊ ℝ ⇒ Hàm số nghịch biến trên ℝ. 0 ≤ a < b ⇒ f (0) ≥ f (a) > f (b) Dạng 2: Tìm điều kiện của tham số mKiến thức chung +) Để hàm số đồng biến trên khoảng (a;b) thì f’(x) ≥ 0, ∀ x ∊ (a;b). +) Để hàm số nghịch biến trên khoảng (a;b) thì f’(x) ≤ 0, ∀ x ∊ (a;b). *) Riêng hàm số: . Có TXĐ là tập D. Điều kiện như sau: +) Để hàm số đồng biến trên TXĐ thì y’ > 0, ∀ x ∊ D. +) Để hàm số nghịch biến trên TXĐ thì y’ < 0, ∀ x ∊ D. +) Để hàm số đồng biến trên khoảng (a;b) thì +) Để hàm số nghịch biến trên khoảng (a;b) thì *) Tìm m để hàm số bậc 3 y = ax3 + bx2 + cx + d đơn điệu trên ℝ +) Tính y = 3ax2 + 2bx + c là tam thức bậc 2 có biệt thức ∆. +) Để hàm số đồng biến trên ℝ +) Để hàm số nghịch biến trên ℝ Chú ý: Cho hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d +) Khi a > 0 để hàm số nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng k ⇔ y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho |x1 – x2| = k +) Khi a < 0 để hàm số đồng biến trên một đoạn có độ dài bằng k ⇔ y’ = 0 có 2 nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho |x1 – x2| = k Ví dụ 1. Hàm số y = x3 – 3x2 + (m – 2) x + 1 luôn đồng biến khi:A. m ≥ 5 B. m ≤ 5 C. D. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án A. Ta có: y’ = 3x2 – 6x + m – 2 Hàm số đồng biến trên ℝ khi và chỉ khi y’ = 3x2 – 6x + m – 2 ≥ 0, ∀ x ∊ ℝ ⇔ ∆’ ≤ 0 ⇔ 15 – 3m ≤ 0 ⇔ m ≥ 5 Ví dụ 2. Hàm số y = ⅓x3 – mx2 – (3m + 2) x + 1 đồng biến trên ℝ khi m bằngA. B. C. -2 ≤ m ≤ -1 D. -2 < m < -1 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án C Ta có: y’ = x2 – 2mx – 3m + 2 Hàm số đồng biến trên ℝ khi và chỉ khi y’ = x2 – 2mx – 3m + 2 ≥ 0, ∀ x ∊ ℝ ⇔ ∆’ ≤ 0 ⇔ m2 + 3m + 2 ≤ 0 ⇔ -2 ≤ m ≤ -1 Dạng 3: Xét tính đơn điêu hàm số trùng phươngBước 1: Tìm tập xác định Bước 2: Tính đạo hàm f’(x) = 0. Tìm các điểm xi (i= 1, 2,… n) mà tại đó đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định. Bước 3: Sắp xếp các điểm xi theo thứ tự tăng dần và lập bảng biến thiên. Bước 4: Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số. Ví dụ 1. Xét tính đơn điệu của mỗi hàm số sau: y = x4 – 2x2 + 1Hàm số xác định với mọi x ∊ ℝ y’ = 4x3 – 4x = 4x (x2 – 1) Cho y’ = 0 ⇒ x = 0 hoặc x = -1 hoặc x = 1 Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên suy ra:
Ví dụ 2. Xét tính đơn điệu của mỗi hàm số sau: y = -x4 + x2 – 2Hàm số xác định với mọi x ∊ ℝ y’ = -4x3 + 2x = 2x (-2x2 + 1) Cho y’ = 0 ⇒ x = 0 hoặc hoặc Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên suy ra: Hàm số đồng biến trên các khoảng và Hàm số nghịch biến trên các khoảng và Ví dụ 3. Xét tính đơn điệu của mỗi hàm số sau: y = ¼x4 + 2x2 – 1Hàm số xác định với mọi x ∊ ℝ y’ = x3 + 4x = x (x2 + 4) Cho y’ = 0 ⇒ x = 0 (do x2 + 4 = 0 vô nghiệm) Bảng biến thiên: Dựa vào bảng biến thiên suy ra:
Tài liệu về hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến [PDF]
Mục lục tài liệu: – Dạng 1. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số thông qua bảng biến thiên, đồ thị – Dạng 2. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số cho trước – Dạng 3. Tìm m để hàm số đơn điệu trên các khoảng xác định của nó – Dạng 4. Tìm m để hàm số nhất biến đơn điệu trên khoảng cho trước – Dạng 5. Tìm m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên khoảng cho trước – Dạng 6. Tìm m để hàm số khác đơn điệu trên khoảng cho trước – Dạng 7. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số f(u) khi biết đồ thị hàm số f'(x) – Dạng 8: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số f(u)+g(x) khi biết đồ thị, bảng biến thiên của hàm số f’(x) Bài học trên đã trình bày chi tiết về tính đồng biến, nghịch biến của hàm số và hàng loạt các dạng bài liên quan. Đây là một trong những dạng toán nhỏ phổ biến trong các kì thi toán học. Mong rằng qua bài viết trên bạn đọc đã hiểu khi nào thì hàm số đồng biến và khi nào thì hàm số nghịch biến cùng các dạng toán cơ bản. Thầy Dũng dạy toán học từ năm 2010 sau khi nhận bằng sư phạm môn toán tại trường Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng. Triết lý dạy học của thầy luôn coi trọng chất lượng hơn số lượng bởi ở một góc độ nào đó, chúng ta sử dụng toán học hằng ngày trong cuộc sống và cần phải hiểu rõ về bản chất của nó thay vì học sơ sài. Thầy cảm giác rất may mắn khi được làm biên tập viên cho môn toán tại VerbaLearn, nơi mà những bài dạy của thầy có thể tiếp cận nhiều học sinh hơn. |