Vở bài tập toán trang 69

Với giải vở bài tập Toán lớp 1 trang 69, 70 - Bài 33 Tiết 3 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2.

Quảng cáo

Bài 1 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Đặt tính rồi tính:

Trả lời:

Bài 2 Trang 69 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Viết số thích hợp vào ô trống:

Trả lời:

Bài 3 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Ở phiên chợ Ba Tư đang có 44 con lạc đà. Phú ông đi vào chợ dẫn theo đàn lạc đà có 43 con. Hỏi trong chợ lúc này có bao nhiêu con lạc đà?

a] Viét phép tính thích hợp.

b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong chợ có tất cả ......................... con lạc đà.

Trả lời:

a] Phép tính là: 44 + 43 = 87

b] Trong chợ có tất cả 87 con lạc đà.

Bài 4 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Tô màu xanh cho chiéc lá ghi phép tính đúng, màu đỏ cho chiếc lá ghi phép tính sai.

Trả lời:

96 + 2 = 98 nên chiếc lá ghi phép tính 96 + 2 = 98 tô màu xanh.

34 + 61 = 95 nên chiếc lá ghi phép tính 34 + 61 = 94 tô màu đỏ.

80 – 20 = 60 nên chiếc lá ghi phép tính 80 – 20 = 60 tô màu xanh.

76 – 12 = 64 nên chiếc lá ghi phép tính 76 – 12 = 68 tô màu đỏ.

15 + 40 = 55 nên chiếc lá ghi phép tính 15 + 40 = 55 tô màu xanh. 

Bài 5 Trang 70 vở bài tập Toán lớp 1 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Dấu "?" là kết quả của phép tính nào sau đây?

A. 80 – 20                                B. 15 + 50                               C. 5 + 50

Trả lời:

Ta thấy các số trong quả bóng liên tiếp nhau hơn kém nhau 10 đơn vị.

Vậy số trong dấu ? phải là số 65.

65 là kết quả của phép tính 15 + 50. Khoanh vào B

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 1 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 1 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Toán lớp 1 Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Ngăn trên có 7 hộp sữa, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 5 hộp sữa. Hỏi ngăn dưới có bao nhiêu hộp sữa? Xe của voi chạy được 82 cm, xe của vịt chạy được xa hơn xe của voi 13 cm. Hỏi xe của vịt chạy được bao nhiêu xăng-ti-mét?

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 2 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Câu 1, 2, 3, 4 trang 69 Vở bài tập [SBT] Toán lớp 4 tập 1. 3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền?

1. Đặt tính rồi tính:                                                                                             

98 × 32

245 × 37

245 × 46

2. Tính giá trị của biểu thức \[ 25 × x\] với x bằng 15, 17, 38.

Mẫu. Với x = 15 thì \[25 × x = 25 × 15 = 375 \]

3. Rạp chiếu bóng bán 96 vé, mỗi vé giá 15 000 đồng. Hỏi  rạp thu vé thu về bao nhiêu tiền?

4. Đúng ghi [Đ], sai ghi [S]:

1.

2.

Mẫu. Với x = 15 thì \[25×x = 25  × 15 = 375\]

Quảng cáo

         Với x = 17 thì \[25×x = 25  × 17 = 425\]

         Với x = 38 thì \[25×x = 25  × 38= 950\]

3.

Tóm tắt

1 vé thì: 15 000 đồng

96 vé thì: …….? đồng

Số tiền rạp chiếu bóng thu được là:

96    15 000 = 1440000 [đông]

Đáp số : 1440000 đồng

4.

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Giải VBT Toán lớp 4 trang 69 Tập 2 bài 1, 2, 3 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 69 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm:

a]

Hiệu của hai số bằng …………….

Số lớn được biểu thị là ……… phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là ……… phần như thế

Hiệu số phần bằng nhau là ……… phần

b]

Hiệu của hai số bằng ………

Số bé được biểu thị là ……… phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là ……… phần như thế

Tỉ số của số bé và số lớn là ………

Hiệu số phần bằng nhau là ……… phần

Lời giải:

a]

Hiệu của hai số bằng 12

Số lớn được biểu thị là 5 phần bằng nhau

Số bé được biểu thị là 2 phần như thế

Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần

b]

Hiệu của hai số bằng 8

Số bé được biểu thị là 3 phần bằng nhau

Số lớn được biểu thị là 4 phần như thế

Tỉ số của số bé và số lớn là 3 : 4 hay

Hiệu số phần bằng nhau là 1 phần

Giải bài 2 trang 69 VBT Toán lớp 4 Tập 2

 Hiệu hai số là 34. Tỉ số của hai số đó là 

. Tìm hai số đó

Lời giải:

Tóm tắt

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

5 – 3 = 2 [phần]

Số lớn là: 34 : 2 × 5 = 85

Số bé là: 85 – 34 = 51

Đáp số: số lớn: 85

Số bé: 51

Giải bài 3 trang 69 VBT Toán lớp 4 Tập 2

Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó, biết rằng chiều dài của đoạn đường thẳng AB bằng 

 chiều dài của đoạn thẳng CD

Lời giải:

Tóm tắt

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau:

4 – 3 = 1 [phần]

Đoạn đường AB là:

2 : 1 × 3 = 6 [km]

Đoạn đường CD là:

6 + 2 = 8 [km]

Đáp số: Đoạn đường AB 6km

Đoạn đường CD 8km

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời Giải VBT Toán lớp 4 trang 69 Tập 2 bài 1, 2, 3 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề