Vở bài tập Toán lớp 5 bài 87 88

Giải bài tập 1, 2, 3 trang 106, 107, 108 VBT toán 5 bài 87 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Ngoài các bài tập trong sách giáo khoa, các em học sinh cần tích cực giải các bài toán trong sách bài tập, từ đó tìm ra phương pháp giải dạng toán hay, ngắn gọn, tiết kiệm thời gian sẵn sàng chiến đấu với các bài kiểm tra sắp tới. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ đến các em học sinh phương pháp giải các dạng toán liên quan đến các bài toán về hình tam giác thông qua lời giải VBT Toán lớp 5 Bài 87 [Tập 1] đầy đủ nhất từ đội ngũ chuyên gia môn Toán có nhiều năm kinh nghiệm. Mời các em và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

VBT Toán lớp 5 Bài 87 [Tập 1]

Hướng dẫn giải từ bài 1 đến bài 3 trang 106, 107, 108 VBT Toán lớp 5 bao gồm lời giải chi tiết, phương pháp giải mỗi bài rõ ràng giúp các em hiểu sâu lời giải, các kiến thức lý thuyết ứng dụng.

Bài 1 trang 106 VBT Toán 5 Tập 1:  

Viết số đo thích hợp vào ô trống:

Phương pháp giải

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Bài 2 trang 107 VBT Toán 5 Tập 1: 

Tính diện tích hình tam giác vuông [theo công thức]:

Diện tích hình tam giác vuông là:

a] Diện tích hình tam giác ABC là: ………………………

b] Diện tích hình tam giác DEG là:……………………………….

Phương pháp giải:

Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao [cùng một đơn vị đo] rồi chia cho 2.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác ABC là:

3 × 4 : 2 = 6 [cm2]

Diện tích hình tam giác DEG là:

5 × 4 : 2 = 10 [cm2]

Bài 3 trang 108 VBT Toán 5 Tập 1: 

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

Cho hình bình hành MNPQ có đáy PQ= 5cm và chiều cao MH=3cm.

Diện tích hình tam giác MQP là: ……………………………

Diện tích hình tam giác MNP là: ……………………………

Phương pháp giải:

- Diện tích hình tam giác MPP = MH × QP : 2.

- Diện tích hình tam giác MNP bằng diện tích hình tam giác MQP vì chúng có hai đáy bằng nhau [MN = PQ] và hai chiều cao bằng nhau [là chiều cao hình bình hành MH = 3cm].

Hướng dẫn giải chi tiết:

Diện tích hình tam giác MQP là:

5 × 3 : 2 = 7,5 [cm2]

Diện tích hình tam giác MNP bằng diện tích hình tam giác MQP vì chúng có hai đáy bằng nhau [MN= PQ] và chiều cao bằng nhau [là chiều cao hình bình hành MH = 3cm].

Do đó diện tích hình tam giác MNP là 7,5 cm2

File tải hướng giải VBT Toán lớp 5 Bài 87: Luyện tập:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.

►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Phần 1

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Cho số thập phân 54,172

Chữ số 7 có giá trị là : 

\[\eqalign{& A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr 

& C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \]

Phương pháp:

Xác định vị trí của chữ số 7 rồi xác định giá trị của chữ số 7 trong số đã cho.  

Cách giải :

Trong số 54,172 chữ số 7 thuộc hàng phần trăm, do đó, giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 54,172 là \[\dfrac{7}{100}\].

Chọn đáp án C.

2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?

A. 105%                                     B. 10,05%

C. 100,05%                                D. 0,5%

Phương pháp:

- Tính số tiền lãi = số tiền gửi và tiền lãi - số tiền gửi.

Muốn tìm tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi ta tìm thương giữa số tiền lãi và số tiền gửi, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Cách giải :

Số tiền lãi nhận được sau 1 tháng là :

1 005 000 - 1 000 000 = 5 000 [đồng]

Tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi là : 

5 000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5%

Chọn đáp án D.

3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét ?

A. 420km                                   B. 42km    

C. 4,2 km                                   D. 0,42km

Phương pháp:

Ta có: 1km = 1000m. 

Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị ki-lô-mét ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000.

Cách giải :

Ta có 1km = 100m hay 1m = \[ \dfrac{1}{1000}\]km.

Do đó: 4200m = \[ \dfrac{4200}{1000}\]km = 4,2km.

Chọn đáp án C.

Phần 2

1. Đặt tính rồi tính : 

\[356,37 + 542,81\]                                     \[416,3 – 252,17\]

\[25,14 × 3,6\]                                            \[78,24 : 1,2\]

Phương pháp:

Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân. 

Cách giải :

2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

\[a]\;5m \;5cm = .....m \] ;                            \[b]\;5m^2 \;5dm^2 = .....m^2\]. 

Phương pháp:

Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng hỗn số, sau đó viết dưới dạng số thập phân. 

Cách giải :

a] \[5m \;5cm = 5\dfrac{5}{100}m= 5,05m \] ;

b] \[5m^2 \;5dm^2 = 5\dfrac{5}{100}m^2= 5,05m^2\].

3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.

Phương pháp:

Cách 1 : 

- Diện tích hình bình hành AMCN = Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

- Áp dụng công thức tính diện tích các hình :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

+ Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Cách 2 : 

- Nối A với C ta được 2 tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau [vì có độ dài đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau].

- Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Cách giải :

Cách 1:

Nhìn hình vẽ ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm.

Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC.

Diện tích tam giác AND là:

                4 × 8 : 2 = 16 [cm2]

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

                10 × 8 = 80 [cm2]

Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM.

Diện tích hình bình hành AMCN là :

                80 + 16 + 16 = 112 [cm2]

                                     Đáp số : 112cm2.

Cách 2:


Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau [vì có độ dài đáy bằng nhau AM = CN = 14cm và chiều cao bằng nhau AD = BC = 8cm].

Diện tích tam giác ACN là:

                14 × 8 : 2 = 56 [cm2]

Ta có : Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM.

Diện tích hình bình hành AMCN là:

                56 × 2 = 112 [cm2]

                                       Đáp số : 112cm2.

4. Tìm hai giá trị số của \[x\] sao cho:  \[8,3

Chủ Đề