Tác dụng phụ của thuốc hormon tuyến giáp

Các triệu chứng và dấu hiệu của suy giáp nguyên phát chủ yếu thường âm thầm và khó nhận biết. Nhiều hệ cơ quan có thể bị ảnh hưởng.

  • Biểu hiện chuyển hoá: Không chịu được lạnh, tăng cân nhẹ [do lưu giữ nước và giảm chuyển hóa], hạ thân nhiệt

  • Biểu hiện thần kinh: Hay quên, dị cảm đầu ngón tay và ngón chân [thường do hội chứng ống cổ tay gây ra bởi sự lắng đọng protein trong các dây chằng xung quanh cổ tay và mắt cá chân]; làm chậm pha phục hồi của phản xạ gân sâu.

  • Các biểu hiện tâm thần: Thay đổi về nhân cách, mờ các nếp nhăn trên khuôn mặt, chứng mất trí hoặc loạn thần [chứng điên phù niêm]

  • Biểu hiện da: Mặt phù; phù niêm; lông thưa, thô và khô; tóc khô, thưa, dễ gãy; da dày, khô, bong vảy, caroten huyết, đặc biệt đáng chú ý trên lòng bàn tay và lòng bàn chân [gây ra bởi sự lắng đọng carotene trong lớp biểu bì da giàu lipid]; lưỡi to do lắng đọng chất nền có protein trong lưỡi.

  • Các biểu hiện mắt: Sưng phù quanh mắt do thâm nhiễm mucopolysaccharides hyaluronic axit và chondroitin sulfat], mí mắt giảm vận động do giảm kích thích giao cảm.

  • Biểu hiện đường tiêu hóa: Táo bón

  • Biểu hiện phụ khoa: Rong kinh hoặc vô kinh thứ phát

  • Các biểu hiện tim mạch: Nhịp tim chậm [giảm cả hormone tuyến giáp và kích thích giao cảm gây ra nhịp tim chậm], khám thấy tim to và trên chẩn đoán hình ảnh [một phần do giãn cơ nhưng chủ yếu do tràn dịch màng ngoài tim, tràn dịch màng ngoài tim tiến triển chậm và hiếm khi gây ảnh hưởng huyết động]

  • Các biểu hiện khác: Tràn dịch màng phổi hoặc ổ bụng [tràn dịch màng phổi tiến triển chậm và hiếm khi gây ra tình trạng suy hô hấp hoặc rối loạn huyết động], giọng khàn và nói chậm.

Suy giáp thứ phát được đặc trưng bởi da và tóc khô nhưng không quá thô, da mất sắc tố, lưỡi chỉ to nhẹ, ngực không phát triển, và huyết áp thấp. Ngoài ra, tim nhỏ, và tràn dịch màng ngoài tim không xảy ra. Hay gặp hạ đường huyết vì suy thượng thận hoặc thiếu hụt hormone tăng trưởng phối hợp.

Hôn mê phù niêm là một biến chứng nguy hiểm đến tính mạng của tuyến giáp, thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử suy giáp kéo dài. Đặc trưng của nó bao gồm hôn mê với hạ thân nhiệt cực nhanh [nhiệt độ từ 24 ° đến 32,2 ° C], là mất phản xạ, co giật, và suy hô hấp với ứ carbon dioxide. Hạ nhiệt nặng có thể bị bỏ sót nếu không sử dụng nhiệt kế đọc thấp. Chẩn đoán nhanh dựa trên đánh giá lâm sàng, khai thác tiền sử và khám lâm sàng là bắt buộc, bởi vì bệnh nhân có khả năng tử vong nếu không điều trị kịp thời. Các yếu tố thúc đẩy bao gồm bệnh tật, nhiễm trùng, chấn thương, các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương và tiếp xúc với lạnh.

Levothyroxine có tác dụng ngăn ngừa các triệu chứng suy giáp. Đây là phiên bản tổng hợp của hormone thyroxine – một loại hormone chủ yếu ở tuyến giáp.

1. Thành phần, công dụng của levothyroxine

Thành phần: Levothyroxine 100 microgam.

Công dụng:

  • Bổ sung hormon tuyến giáp cho người suy giáp, hoặc sau cắt bướu giáp.
  • Điều trị Bướu giáp lành tính khi chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Kết hợp điều trị Cường giáp cùng với thuốc kháng hormon giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.

  • Người trên 50 tuổi đang được điều trị Cường giáp gần đây hoặc người mới bị suy giáp trong khoảng vài tháng: Uống 1,7 microgam/kg/ngày. Liều thông thường không quá 200 microgam/ngày. Điều chỉnh liều theo nồng độ TSH [Hormone kích thích tuyến giáp] sau mỗi 6 - 8 tuần.
  • Suy giáp nặng: Khởi đầu 12,5 - 25 microgam/ngày, thêm 25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần nếu cần.
  • Suy giáp không triệu chứng: 1 microgam/kg/ngày.
  • Người trên 50 tuổi, người có bệnh Tim mạch mắc kèm: Khởi đầu 25 microgam/ngày, thêm hoặc bớt 25 microgam/ngày sau mỗi 4 tuần tùy theo đáp ứng.

Người bệnh cần tuân thủ đúng liều lượng chỉ định của bác sĩ khi uống levothyroxine

  • 100 microgram/m2/ngày. Tăng hoặc giảm 25 microgam/ngày sau mỗi 2 - 4 tuần để duy trì nồng độ thyroxine ở giới hạn trên và TSH ở giới hạn bình thường.
  • Uống 30 - 60 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày.

  • Viên nén levothyroxine 100 μcg [Berlthyrox 100 μcg, Levothyrox 100 μcg]
  • Viên nén levothyroxine 50 μcg [Berlthyrox 50 μcg, Levothyrox 50 μcg].

Thuốc levothyroxine có 2 hàm lượng là: Viên nén levothyroxine 100 μcg và Viên nén levothyroxine 50 μcg

  • Triệu chứng giống cường giáp: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, kích động, mất ngủ, đỏ bừng mặt, vã mồ hôi, tiêu chảy, giảm cân quá mức.
  • Tăng triệu chứng thiếu máu cục bộ ở người bệnh thiếu máu cơ tim.
  • Giảm mật độ xương ở phụ nữ mãn kinh.
  • Hẹp hộp sọ và tăng tuổi xương ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính kèm đau đầu, nôn, phù gai thị.

Levothyroxine an toàn cho phụ nữ có thai [A [FDA] [*], A [TGA] [**]]. Phụ nữ mang thai bị suy giáp điều trị bằng hormon tuyến giáp levothyroxine phải làm Xét nghiệm FT4 và TSH cách 6-8 tuần trong suốt thời gian Mang thai để theo dõi tình hình sức khỏe vì nhu cầu hormon tuyến giáp sẽ tăng lên trong thời kỳ mang thai, đòi hỏi phải tăng liều thuốc điều trị.

Levothyroxine an toàn cho phụ nữ cho con bú do lượng thuốc tiết vào sữa mẹ rất ít. Phụ nữ cho con bú bị suy giáp điều trị levothyroxine không được ngưng sử dụng hay tự ý giảm liều thuốc để duy trì lượng hormon, giúp duy trì nguồn sữa mẹ. Nếu suy giáp tăng thì mẹ có thể mất sữa.

Thuốc levothyroxine an toàn cho cả phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.
  • Chống chỉ định với người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người cường giáp không được điều trị, phụ nữ có thai đang dùng thuốc kháng giáp trạng.
  • Thận trọng với người suy tuyến yên, suy thượng thận chưa được điều trị, bệnh tim mạch, đái tháo đường, người cao tuổi.

Thuốc Levothyrox [levothyroxin] là thuốc gì? Tại sao thuốc được dùng để điều trị trong hội chứng suy giáp? Trong quá trình dùng thuốc cần lưu ý những gì? Khi dùng thuốc, liệu sẽ phải trải qua những tác dụng phụ nào và sẽ xử trí các tác động không mong muốn đó ra sao? Hãy cùng YouMed tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ về vai trò của Levothyrox nhé!

Tên thành phần hoạt chất: levothyroxin.
Thuốc có thành phần tương tự:  Berlthyrox; Levosum; L-Thyroxin; Napharthyrox; Seachirox; Tamidan; Thyrostad 50;…

Thuốc Levothyrox [levothyroxin] là thuốc gì? 

Levothyrox [levothyroxine] là thuốc gì?

  • Để tìm hiểu Levothyrox là thuốc gì, ta cần biết hoạt chất chính của thuốc là levothyroxine. 
  • Levothyroxine là phiên bản tổng hợp của hormone thyroxine – một loại hormone được tuyến giáp sản xuất tự nhiên trong cơ thể.
  • Thyroxine kiểm soát lượng năng lượng cơ thể sử dụng. Khi tuyến giáp không sản xuất đủ thyroxine [một tình trạng được gọi là suy giáp], nhiều trong số chức năng cơ thể chậm lại.
  • Một số phổ biến nhất triệu chứng của suy giáp là:+ Mệt mỏi;+ Tăng cân;

    + Cảm thấy áp lực.

  • Viên Levothyroxin được sử dụng để thay thế thyroxine tuyến giáp không thể sản xuất và ngăn ngừa các triệu chứng suy giáp. 
Thuốc Levothyrox [levothyroxin] là thuốc gì?

Công dụng của thuốc Levothyrox [levothyroxin] là gì?

  • Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi [kể cả ở phụ nữ có thai], trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
  • Ức chế tiết thyrotropin [TSH]: Tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính, làm giảm kích thước của bướu.
  • Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này để ngăn chặn bướu giáp và tình trạng suy giáp.

Chống chỉ định

Thuốc Levothyrox [levothyroxin] chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Dị ứng với levothyroxin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc;
  • Đối tượng là bệnh nhân bị suy thượng thận không hồi phục;
  • Các trường hợp mắc cường giáp mà chưa được điều trị bằng thuốc kháng giáp trạng tổng hợp;
  • Bệnh nhân bị suy tim mất bù; suy mạch vành; loạn nhịp mất kiểm soát.
  • Không sử dụng levothyroxin cho những bệnh nhân sau phẫu thuật tuyến giáp nhưng vẫn có mức TSH [thyrotropin] máu bình thường.

Giá Thuốc Levothyrox [levothyroxin] bao nhiêu tiền?

  • Levothyrox 50μg Giá bán trên thị trường: 36.000 VNĐ/ Hộp 30 viên

  • Levothyrox 100μgGiá bán trên thị trường: 51.000 VNĐ/ Hộp 30 viên

Giá thuốc có thể thay đổi tùy vào nhà thuốc và thời điểm. Vì vậy giá trên đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Liều dùng thuốc Levothyrox [levothyroxin]

Suy tuyến giáp ở người lớn

Suy tuyến giáp ở người lớn
  • Liều duy trì trung bình 100 – 200 mcg, dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
  • Tuy nhiên, liều này phải được xác định bằng cách sử dụng liều khởi đầu thấp sau đó tăng liều từ từ để xác định được liều phù hợp. Thường khởi đầu với liều 50 – 100 mcg/ngày, sau đó nâng mức liều từ từ, 25 – 50 mcg mỗi lần tăng, trong khoảng 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn và duy trì ở mức liều này.
  • Ở người >50 tuổi, bị bệnh tim hoặc suy tuyến giáp nặng, nên khởi đầu với liều thấp: 12,5 – 25 mcg/ngày, tăng liều từ từ với mức tăng 12,5 – 25 mcg cho mỗi lần tăng, trong khoảng 4 tuần để đạt đến liều duy trì.

Suy tuyến giáp ở trẻ em

  • Trẻ sơ sinh: Khởi đầu 10 – 15 mcg/kg, một lần duy nhất/ngày, điều chỉnh liều 2 tuần/ lần với mức tăng 5 mcg/lần điều chỉnh cho đến khi đạt mức liều duy trì trung bình 20 – 50 mcg/ngày. Tối đa ≤50 mcg/ngày.
  • Trẻ từ 1 tháng – 2 tuổi: Khởi đầu 5 mcg/kg, duy nhất 1 lần/ngày, tối đa ≤50 mcg /ngày, điều chỉnh liều 2 – 4 tuần một lần với mức tăng 10 – 25 mcg /lần điều chỉnh cho đến khi đạt mức liều duy trì trung bình 20 – 70 mcg /ngày.
  • Đối với trẻ từ 2 – 12 tuổi: Khởi đầu 50 mcg một lần duy nhất/ngày, điều chỉnh liều 2 – 4 tuần một lần với mức tăng 25 mcg/ lần điều chỉnh cho đến khi đạt mức liều duy trì trung bình 75 – 100 mcg/ngày.
  • Trẻ từ 12 – 18 tuổi: Khởi đầu 50 mcg một lần duy nhất/ngày, sau đó nâng mức liều từ từ, 25 – 50 mcg mỗi lần tăng, trong khoảng 4 tuần cho đến khi có đáp ứng mong muốn và duy trì ở mức liều này.

Điều trị suy tuyến giáp cấp sau phẫu thuật, ở những bệnh nhân không có bệnh tim mạch

  • Dùng thay thế hormon giáp với liều ban đầu 1 mcg/kg/ngày, điều chỉnh tăng liều từ từ đến liều trung bình 1,7 mcg/kg/ngày.

Điều trị ngăn suy giáp tiến triển

  • Liều ban đầu 2 mcg/kg/ ngày, điều chỉnh tăng liều từ từ đến liều trung bình từ 2,1 đến 2,5 mcg/kg/ngày.
  • Phối hợp với thuốc kháng giáp tổng hợp trong điều trị.
  • Liều trung bình từ 25 – 50 mcg/ngày.

Cách dùng thuốc Levothyrox [levothyroxin]

  • Levothyrox được dùng bằng đường uống. 
  • Liều dùng phải được điều chỉnh theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân.
  • Levothyroxin đường uống dùng 1 lần duy nhất trong ngày.
  • Thuốc được uống vào lúc đói, thường trước bữa ăn sáng. 

Những điều bạn cần lưu ý gì khi dùng thuốc Levothyrox [levothyroxin]

  • Không chỉ định levothyroxin với mục đích điều trị béo phì hoặc giảm cân. Vì độc tính rất nặng thậm chí đe dọa tính mạng có thể xuất hiện khi dùng thuốc kết hợp với các thuốc gây chán ăn.
  • Chỉ định levothyroxin cho người già đã bị thiểu năng giáp lâu ngày cần tăng liều một cách hết sức từ từ để tránh sự gia tăng bất thường về chuyển hóa cơ bản.
  • Phải rất thận trọng cho những người có bướu cổ địa phương lâu ngày, bướu cổ to nhưng chức năng giáp bình thường; phụ nữ ở lứa tuổi quanh mạn kinh – dù TSH ở mức thấp của giới hạn bình thường; đặc biệt ở nam giới > 60 tuổi, người bệnh đã được chẩn đoán loãng xương; bệnh mạch vành hoặc bệnh hệ thống.
  • Chỉ định levothyroxin ở người cao tuổi cũng hết sức thận trọng. 
  • Sử dụng rất thận trọng đối với bệnh nhân đái tháo đường và đái tháo nhạt.
  • Thận trọng và giảm liều ở những bệnh nhân đau thắt ngực hoặc các bệnh tim mạch khác.
  • Đối với bệnh nhân suy thượng thận có kèm suy giáp, khi chỉ định liệu pháp thay thế hormon giáp không kèm theo corticosteroid có thể dẫn đến suy thượng thận cấp.
  • Dùng levothyroxin dài ngày có thể làm giảm lượng khoáng trong xương.
  • Hiệu quả điều trị hoặc các dấu hiệu không dung nạp chỉ có thể nhận biết được sau từ 15 ngày đến 1 tháng dùng levothyroxin.
  • Không dùng đồng thời levothyroxin và natri iodid.
  • Điều trị hôn mê phù niêm phải dùng kèm glucocorticoid.
  • Ở trẻ em dùng quá liều gây liền sớm khớp sọ.

Tác dụng phụ của thuốc Levothyrox [levothyroxin]

Uống thuốc Levothyrox [levothyroxin] có thể gây ra tình trạng sụt cân
  • Sụt cân
  • Đánh trống ngực
  • Hồi hộp
  • Dễ kích thích
  • Tiêu chảy, co cứng bụng
  • Sốt cao, vã mồ hôi
  • Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt
  • Rụng tóc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu để ngăn ngừa cục máu đông như warfarin.
  • Điều trị bệnh tiểu đường như insulin và metformin.
  • Chống trầm cảm ba vòng như amitriptyline, imipramine và dosulepin.
  • Kích thích hệ thần kinh giao cảm chẳng hạn như adrenaline [được sử dụng để điều trị các phản ứng dị ứng nghiêm trọng] hoặc phenylephrine [một loại thuốc thông mũi được tìm thấy trong nhiều cảm lạnh và điều trị cúm].
  • Dioxin được sử dụng để điều trị các vấn đề về tim.
  • Thuốc chống viêm như phenylbutazone hoặc aspirin.
  • Propanolol dùng để điều trị huyết áp cao và tim các vấn đề.
  • Ketamine được sử dụng làm thuốc gây mê. Nếu bạn cần phải có một hoạt động, xin vui lòng cho bác sĩ hoặc bác sĩ gây mê của bạn rằng bạn đang dùng levothyroxin.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Levothyrox [levothyroxin] được không?

Thời kỳ mang thai

  • Các hormon tuyến giáp qua hàng rào nhau thai không dễ dàng.
  • Chưa thấy tác dụng nào đến bào thai khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp.
  • Việc điều trị vẫn được tiếp tục cho người phụ nữ thiểu năng tuyến giáp vì trong thời kì mang thai, nhu cầu levothyroxin có thể tăng. 

Thời kỳ cho con bú

  • Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp được bài tiết qua sữa.
  • Thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ.
  • Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

  • Dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: sốt, đau ngực [đau thắt ngực] hoặc nhịp tim không đều, chuột rút cơ bắp, nhức đầu, bồn chồn, đỏ bừng, đổ mồ hôi và bệnh tiêu chảy.
  • Những dấu hiệu này có thể mất đến 5 ngày để xuất hiện.
  • Lưu ý nhớ mang theo thuốc hoặc bao bì của thuốc để hỗ trợ nhân viên y tế nhằm giúp nhân viên y tế biết chính xác những gì bạn đã uống.

Nếu tôi quên một liều thuốc Levothyrox [levothyroxin] thì xử trí ra sao?

  • Nếu quên một liều hãy uống ngay sau khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời điểm nhớ ra gần ngay với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và dùng liều tiếp theo lịch trình.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản 

  • Nhiệt độ phù hợp để bảo quản thuốc là

Chủ Đề