Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 13 Chân trời sáng tạo

GIẢI VBT TIẾNG VIỆT 2 TẬP 1 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

EM ĐÃ LỚN HƠN

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bé Mai đã lớn

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời gian biểu

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Út tin

MỖI NGƯỜI MỘT VẺ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Làm việc thật là vui

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Những cái tên

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cô gió

BỐ MẸ YÊU THƯƠNG

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bọ rùa tìm mẹ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Cánh đồng của bố

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Mẹ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Con lợn đất

ÔNG BÀ YÊU QUÝ

[CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 1: Cô chủ nhà tí hon

[CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 2: Bưu thiếp

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Bà nội, bà ngoại

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bà tôi

ÔN TẬP

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [1]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [2]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [3]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [4]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [5]

NHỮNG NGƯỜI BẠN NHỎ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Đồng hồ báo thức

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Đồ đạc trong nhà

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cái bàn học của tôi

NGÔI NHÀ THỨ 2

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bàn tay dịu dàng

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Danh sách tổ em

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Yêu lắm trường ơi!

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Góc nhỏ yêu thương

BẠN THÂN Ở TRƯỜNG

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện của thước kẻ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời khóa biểu

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Khi trang sách mở ra

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bạn mới

NGHỀ NÀO CŨNG QUÝ

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Mẹ của Oanh

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mục lục sách

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Cô giáo lớp em

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Người nặn tò he

ÔN TẬP

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [1]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [2]

[CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Đánh giá cuối học kì I

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bên cửa sổ trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bên cửa sổ

Câu 1 trang 12 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe – viết: Bên cửa sổ [Từ đầu đến với Hà].

Hướng dẫn

Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập.

Bên cửa sổ

              Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa số, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.

              Một đàn vàng anh, như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hót của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng vây đến với Hà.

Câu 2 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết tên 2 - 3 đường phố hoặc xã làng mà em biết.

Trả lời

đường Hoàng Hoa Thám, đường Giải Phóng.

Câu 3 trang 13 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết 2 – 3 từ ngữ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:

  • Chỉ người trong gia đình, dòng họ.  M: chị
  • Chỉ cây cối.   M: tre

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

  • Chỉ đồ vật.       M: cái vòng
  • Chỉ con vật.      M: con công

Trả lời

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa:

  • Chỉ người trong gia đình, dòng họ: chú, chồng, cháu.
  • Chỉ cây cối: chuối, tre.

b. Có vần ong hoặc hoặc vần ông, có nghĩa:

  • Chỉ đồ vật: cái võng, cái nong, vòng tay.
  • Chỉ con vật: con ong, con rồng, con công.

Câu 4 trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Ghép các tiếng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

thân

quen

thiết

tha

thương

thuộc

Trả lời

thân thương, thiết tha, quen thuộc.

Câu 5 trang 14 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

                                                          Theo Thảo Nguyên

Trả lời

              Cò, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhautrêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Câu 6 trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm:

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

              M: - Sáng sớm, đường phố bắt đầu nhộn nhịp.

              -> Khi nào đường phố bắt đầu nhộn nhịp?

              -> Đường phố bắt đầu nhộn nhịp khi nào?

Trả lời?

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

-> Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?

-> Ông em thường ra sân tập thể dục khi nào?

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

->  Mẹ gọi Nam dậy lúc nào?

à Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

-> Bao giờ lớp em thi văn nghệ?

-> Lớp em thi văn nghệ bao giờ?

Câu 7 trang 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Viết 4 – 5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:

              a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.

              b. Các thầy cô thực hiện công việc:

Trả lời

              Hằng ngày, thầy cô đều lên lớp dạy học. Đầu tiên, thầy cô kiểm tra bài và chữa bài tập khó cho học sinh. Tiếp theo, thầy cô hướng dẫn học sinh những bài học mới. Sau đó, thầy cô hướng dẫn các bài tập liên quan đến bài học. Cuối cùng, thầy cô kết thúc bài học, củng cố kiến thức cho học sinh.

Câu 8 trang 16 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.

Phiếu đọc sách

Tên bài học...........................

Nơi nhắc đến: ............................................................................................

Thông tin mới: ............................................................................................

Cảm xúc: .............................................................................................

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài học: Bên cửa sổ

Nơi nhắc đến: cửa sổ nhà Hà.

Thông tin mới: Có nhiều đàn chim chao cánh bay lượn ngoài cửa sổ.

Cảm xúc: ngạc nhiên, thích thú.

Câu 9 trang 17 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.

Hướng dẫn

Học sinh vẽ một bức vẽ về nơi yêu thích trong ngôi nhà của mình, sau đó đặt tên cho bức vẽ đó.

Video liên quan

Chủ Đề